Giao an đại số 8 kì II

Chia sẻ bởi Phạm Thị Lan | Ngày 18/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: giao an đại số 8 kì II thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

10/10/2010

§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
-----------(((----------
A. MỤC TIÊU
HS hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn được bài giải phương trình .
HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV : - Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập .
- Thước thẳng .
HS : - Bảng phụ nhóm, bút dạ .
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III ( 5phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Ở các lớp dưới ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ ta có bài toán sau :
“ Vừa gà …
…, bao nhiêu chó ?
GV : Đặt vấn đề như tr 4 SGK.
- Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III gồm :
+ Khái niệm chung về phương trình .
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác .
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình




Một HS đọc to bài toán tr 4 SGK .

HS : Nghe GV trình bày, mở phân “ Mục lục “ tr 134 SGK để theo dõi .

Hoạt động 2
1. PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN ( 5phút)
GV : Viết bài toán sau lên bảng :
Tìm x biết :
2x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Sau đó giới thiệu :
Hệ thức 2x + 5 = 3 (x – 1) + 2 là một




HS : Nghe GV trình bày và ghi bảng .

Phương trình với ẩn số x .
Phương trình gồm hai vế .
Ở phương trình trên, vế trái là 2x + 5, vế phải là 3 (x - 1) + 2.
Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn .
GV : Giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
GV : Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. Chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình .

GV : Yêu cầu HS làm ? 1 .
Hãy cho ví dụ về :
a) phương trình với ẩn y .
b) Phương trình với ẩn u .
GV : Yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình .
GV : Cho phương trình :
3x + y = 5x – 3
Hỏi : Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không ?
GV : Yêu cầu HS làm ? 2 .
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2.
Nêu nhận xét .

GV nói : Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho .
GV : Yêu cầu HS làm tiếp ? 3 .
Cho phương trình :
2 (x + 2) – 7 = 3 – x
a) x = -2 có thoả mãn phương trình không ?










HS : Lấy ví dụ một phương trình ẩn x .
Ví dụ : 3x2 + x – 1 = 2x + 5
Vế trái là : 3x2 + x – 1
Vế phải là : 2x + 5.

HS : Lấy ví dụ các phương trình ẩn y, ẩn u.




HS : Phương trình 3x + y = 5x – 3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn khác nhau là x và y.

HS tính :
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17.
VP = 3 (x – 1) + 2 = 3 (6 – 1) + 2 = 17.

Nhận xét : Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau .



HS làm bài tập vào vở .
Hai HS lên bảng làm .
HS1 : Thay x = – 2 vào hai vế của phương trình .
VT = 2 (–2 + 2) – 7 = – 7
VP = 3 – (– 2 ) = 5
( x = – 2 không phải là nghiệm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)