GIAO AN CONG NGHE 7 - BT
Chia sẻ bởi Tiêu Trọng Tú |
Ngày 11/05/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: GIAO AN CONG NGHE 7 - BT thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
TUẦN: 23
Soạn ngày: 20/02/2008
Giảng ngày:…/……/2008
Tiết: 27
PHẦN II: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30 & 31. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI.
GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi, giống vật nuôi.
- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi.
- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:……….Vắng:……………………………
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số……….Vắng:……………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Giới thiệu bài học.
GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi.
GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo?
G: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi.
GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em.
HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện…
GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
HS: Trả lời.
20/
Bài 30 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI.
I.Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ…)
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.
- Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại.
GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì?
HS: Trả lời
GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì?
HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu.
GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần có 4 điều kiện sau:
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi.
GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi.
- Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương.
20/
BÀI 31 GIỐNG VẬT NUÔI
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1.Thế nào là giống vật nuôi.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc
Soạn ngày: 20/02/2008
Giảng ngày:…/……/2008
Tiết: 27
PHẦN II: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30 & 31. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI.
GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi, giống vật nuôi.
- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi.
- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số:……….Vắng:……………………………
- Lớp 7A: / / 2008 Tổng số……….Vắng:……………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Giới thiệu bài học.
GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi.
GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo?
G: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi.
GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em.
HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện…
GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
HS: Trả lời.
20/
Bài 30 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI.
I.Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ…)
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.
- Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại.
GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì?
HS: Trả lời
GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì?
HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu.
GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần có 4 điều kiện sau:
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi.
GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi.
- Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương.
20/
BÀI 31 GIỐNG VẬT NUÔI
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1.Thế nào là giống vật nuôi.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tiêu Trọng Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)