GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 18/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Teaching date:
LESSON 1
A. LÝ THUYẾT
I. The simple present tense
* Cấu tạo: S + V(s/ es)
* Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại.
Ví dụ: Nurses look after patients in hospitals.
* Lưu ý: -Đối với các chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều, ngôi thứ 2 số ít hoặc số nhiều và ngôi thứ 3 số nhiều thì động từ theo sau nó ở dạng nguyên mẫu không có “to”.
-Đối với các chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì động từ theo sau nó được thêm “s” hoặc “es”, nếu những động từ đó tận cùng bằng các chữ cái “ch, s, sh, ss, tch, x, z, zz” thì chúng ta thêm “es”, những động từ còn lại thì chúng ta thêm “s”.
Ví dụ: watch-> watches
Kiss-> kiss
Stop-> stops
- Đối với các động từ tận cung bằng “y” thì ta phải chuyển “y” thành “i” trước khi them “es”.
Ví dụ: study -> studies
Fly -> flies
- Trường hợp động từ “play” và “stay” và một số động từ có dạng tương tự chúng ta chỉ thêm “s”.
Ví dụ: play -> plays
Stay -> stays
- các trạng từ thường đi kèm trong thì hiện tại đơn là: always, sometimes, often, usually, never, every day, every week, every year………..
II. Indefinite quantifier: “much, many, a lot of, lots of”
* much và many
Chúng ta dung “much” với danh từ không đếm được và “many” với danh từ đếm được
Ví dụ: much time much luck much energy
Many friends many students many rooms
“much” và “many” chủ yếu được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Ví dụ:
We don’t have much time
Have you got many friends?
* A lot of và lots of
Chúng ta dung “a lot of” và “lots of” với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
Ví dụ: a lot of/ lots of time
Chúng ta thường dung “a lot of” và “ lots of” trong câu khẳng định
Ví dụ: There is a lot of rain today
B. BÀI TẬP
I. cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Hoa (have)…………….a lot of friends in Hue.
2. Nam and Trang always (visit)……………..their grandparents on Sunday.
3. My father (listen)………….to the radio every day.
4. The children (like)………….to play in the park.
5. She (not live)……………..with her parents.
6. Lan (brush)……………..her teeth after meals.
7. Nga (talk)……………to her friends now.
8. Lan ( not have)…………………… many friends in her new school.
9. Hung (come)………………………from Vinh but he (stay) ……………………with his relatives in Ho Chi Minh city at the moment.
10. We not (drive)…………......... to work every day. We (go)…………………. by bus.
11. Who you (talk)………………….to on the phone now, Minh?
12. Where your new friend ( live)…………………………., Nga?
- She (live)…………………….on Hang Bac street.
13. You (be)…………………..in class 7A ?
- No. I (be)……………………in class 7D.
II. Ghép câu trả lời ở cột B tương ứng với câu hỏi ở cột A.
A
B
1. How are you?
2. Are you a new student?
3. What is his family name?
4. What is your address?
5. How do you go to school?
6. How far is it from your house to school?
a. By bus
b. It’s Tran
c. Fine, thanks
d. About one kilometer
e. Yes, I am
f. 24 Tran Phu street
III. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
1. see/ you/ again/ nice/ to
…………………………………………
2. our/ classmate/ is/ this/ new
…………………………………………
3. have/ any/ doesn’t/ in/ she/ friends/ Ha Noi
…………………………………………
4. new/ has/ students/ her school/ a lot of
…………………………………………
5. with/ her/ lives/ Hoa / in/ uncle/ and aunt/ Ha Noi
…………………………………………
IV. Dùng từ cho sẵn ở trong khung để hoàn thành đoạn văn sau đó thì trả lời câu hỏi.
Any go far still new with miss a lot of
My name is Trung.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)