Giáo án cb 10
Chia sẻ bởi hoàng thị hà |
Ngày 27/04/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: giáo án cb 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 3/9/2017
Tiết 1- 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.
* Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị.
* Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
* Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2- Về kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
* Về cấu tạo nguyên tử
* Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
* Nồng độ dung dịch.
* Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ.
II- Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiến thức cần ôn tập:
1. Nguyên tử:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
- Nguyên tử được cấu tạo gồm 2 phần : hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
+ Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron (n) không mang điện.Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron.
+ Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm.Khối lượng electron nhỏ hơn khối lượng proton 1836 lần.
- Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân.Vậy:
KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử.
2. Nguyên tố hóa học:
- Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
- Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
3. Hóa trị của một nguyên tố:
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của nguyên tố Oxi (là hai đơn vị).
- Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B.
Trong công thức AxBy ta có: ax = by
4. Định luật bảo toàn khối lượng:
∑ m chất phản ứng = ∑ m chất sau phản ứng
5. Mol:
- Mol là lượng chất có chứa 6,023.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
- Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6,023.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6,023.1023 (N) phân tử chất khí đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí là 22,4 lit
- Các công thức:
6.Tỉ khối của chất khí:
- Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
- Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
- Công thức :
7. Dung dịch:
- Độ tan ( S ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định
- Nồng độ dung dịch:
Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam chất tan có trong 100g dung dịch
Nồng độ mol ( CM ): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
Lọai chất
Tính chất hóa học
Oxit
AxOy
Oxit bazơ CaO,Fe2O3...
tác dụng với nước tạo bazơ
tác dụng với oxit axit tạo muối
tác dụng với axít tạo muối và nước
Oxit axit
CO2, SO2. . .
tác dụng với nước tạo axit
tác dụng với oxit bazơ tạo muối
- tác dụng với bazơ tạo muối và nước
Axit ( HxBy )
HCl, H2SO4 . . .
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối
Bazơ M(OH)x
NaOH, Cu(OH)2 . . .
làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng
- tác dụng với axit , oxit axit , muối .
Muối ( MxBy )
NaCl, K2CO3 . . .
tác dụng với axít tạo muối mới và axít mới
tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối mới và bazơ mới
B. Bài tập
Tiết 1- 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.
* Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị.
* Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
* Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2- Về kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
* Về cấu tạo nguyên tử
* Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
* Nồng độ dung dịch.
* Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ.
II- Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiến thức cần ôn tập:
1. Nguyên tử:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
- Nguyên tử được cấu tạo gồm 2 phần : hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
+ Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron (n) không mang điện.Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron.
+ Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm.Khối lượng electron nhỏ hơn khối lượng proton 1836 lần.
- Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân.Vậy:
KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử.
2. Nguyên tố hóa học:
- Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
- Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
3. Hóa trị của một nguyên tố:
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của nguyên tố Oxi (là hai đơn vị).
- Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B.
Trong công thức AxBy ta có: ax = by
4. Định luật bảo toàn khối lượng:
∑ m chất phản ứng = ∑ m chất sau phản ứng
5. Mol:
- Mol là lượng chất có chứa 6,023.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
- Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6,023.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6,023.1023 (N) phân tử chất khí đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí là 22,4 lit
- Các công thức:
6.Tỉ khối của chất khí:
- Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
- Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
- Công thức :
7. Dung dịch:
- Độ tan ( S ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định
- Nồng độ dung dịch:
Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam chất tan có trong 100g dung dịch
Nồng độ mol ( CM ): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
Lọai chất
Tính chất hóa học
Oxit
AxOy
Oxit bazơ CaO,Fe2O3...
tác dụng với nước tạo bazơ
tác dụng với oxit axit tạo muối
tác dụng với axít tạo muối và nước
Oxit axit
CO2, SO2. . .
tác dụng với nước tạo axit
tác dụng với oxit bazơ tạo muối
- tác dụng với bazơ tạo muối và nước
Axit ( HxBy )
HCl, H2SO4 . . .
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối
Bazơ M(OH)x
NaOH, Cu(OH)2 . . .
làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng
- tác dụng với axit , oxit axit , muối .
Muối ( MxBy )
NaCl, K2CO3 . . .
tác dụng với axít tạo muối mới và axít mới
tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối mới và bazơ mới
B. Bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: hoàng thị hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)