Giáo án cả năm
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Vy |
Ngày 26/04/2019 |
183
Chia sẻ tài liệu: Giáo án cả năm thuộc Giáo dục công dân 10
Nội dung tài liệu:
. mô tả năng lực
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mức độ thực hiện
Nhóm năng lực liên quan sử dụng kiến thức
- Trình bày được nội dung khái niệm phủ định biện chứng, phủ định siêu hinh
- Trình bày được nội dung khuynh hướng phát triển của sv,ht.
- HS nắm được khái niệm phủ định biện chứng, phủ định siêu hinh.
- HS nắm được nội dung khuynh hướng phát triển của sv,ht.
Nhóm năng lực về phương pháp
- GV đặt câu hỏi khai thác nội dung bài học theo nội dung kiến thức cơ bản.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập
-Lựa chọn và sử dụng các đồ dùng phù hợp trong học tập .
- GV đặt ra những câu hỏi , tình huống liên quan đến nội dung bài học
-Báo chí, các phương tiện thông tin, sách giáo khoa,sách bài tập tình huống.
- GV giao nội dung các nhóm tìm hiểu nội dung liên quan đến bài học.
Nhóm năng lực về trao đổi thông tin
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vào thực tiễn, rút ra bài học cho bản thân.
- Thu thập và xử lý kịp thời phản hồi của HS
-HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số vấn đề về các hình thức thực hiện PL, các loại vppl.
-HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động của mình.
Nhóm năng lực liên quan đến cá nhân
- Xác định được kiến thức, kỹ năng, thái độ của cá nhân trong học tập.
-Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao trình độ bản thân
-Sử dụng được kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn, các vấn đề trong cuộc sống .
.
-Xác định được trình độ hiện có về khunh hường phát triển của sv,ht.
- Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với chủ đề sao cho phù hợp với điều kiện học tập.
- Vận dụng các nội dung bài học vào cuộc sống.
Ngày soạn: ……. Ngày dạy: ..… …….Tiết KHDH: 1, 2, 3
1. Tên CĐ: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
2. Mục tiêu bài học
a. Về kiến thức
- Hiểu được thế giới quan, phương pháp luận của triết học.
- Hiểu được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.
b. Về kĩ năng
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, phương pháp luận siêu hình, phương pháp luận biện chứng
c. Về thái độ
Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
Bước 3. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương và định hướng phát triển năng lực
a. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp
- SGK, SGV GDCD 10, chuẩn kiến thức kĩ năng môn GDCD.
- Sách TH Mác-Lênin, bài tập tình huống GDCD 10.
- Những nội dung có liên quan đến bài học.
- Thuyết trình, thảo luận, đàm thoại, quan sát trực quan.
- Sơ đồ,bảng phụ liên quan đến bài học.
b. Định hướng phát triển năng lực
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
-Năng lực chuyên biệt: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi; năng lực giải quyết vấn đề, tự học; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; .…
Bước 4. Xây dựng bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết(MĐ1)
Thông hiểu(MĐ2)
Vận dụng thấp(MĐ3)
Vận dụng cao(MĐ4)
Vai trò Triết học
HS nêu được khái niệm, vai trò của triết học
Phân biệt được đối tượng nghiên cứu của triết học với các môn khoa học cơ bản khác
Thế giới quan duy vật, Thế giới quan duy tâm
Nêu được thế nào là TGQ DV, DT
Nhận định được thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
Phương pháp luận biện chứng, Phương phápluận siêu hình
Nêu được thế nào là PPL BC , PPL SH
Vận dụng được phương pháp luận biện chứng trong đời sống hàng ngày
8. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò
Nhận biết
Câu 1. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học gồm
A. hai mặt. B. hai vấn đề. C.
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mức độ thực hiện
Nhóm năng lực liên quan sử dụng kiến thức
- Trình bày được nội dung khái niệm phủ định biện chứng, phủ định siêu hinh
- Trình bày được nội dung khuynh hướng phát triển của sv,ht.
- HS nắm được khái niệm phủ định biện chứng, phủ định siêu hinh.
- HS nắm được nội dung khuynh hướng phát triển của sv,ht.
Nhóm năng lực về phương pháp
- GV đặt câu hỏi khai thác nội dung bài học theo nội dung kiến thức cơ bản.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập
-Lựa chọn và sử dụng các đồ dùng phù hợp trong học tập .
- GV đặt ra những câu hỏi , tình huống liên quan đến nội dung bài học
-Báo chí, các phương tiện thông tin, sách giáo khoa,sách bài tập tình huống.
- GV giao nội dung các nhóm tìm hiểu nội dung liên quan đến bài học.
Nhóm năng lực về trao đổi thông tin
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vào thực tiễn, rút ra bài học cho bản thân.
- Thu thập và xử lý kịp thời phản hồi của HS
-HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số vấn đề về các hình thức thực hiện PL, các loại vppl.
-HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động của mình.
Nhóm năng lực liên quan đến cá nhân
- Xác định được kiến thức, kỹ năng, thái độ của cá nhân trong học tập.
-Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao trình độ bản thân
-Sử dụng được kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn, các vấn đề trong cuộc sống .
.
-Xác định được trình độ hiện có về khunh hường phát triển của sv,ht.
- Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với chủ đề sao cho phù hợp với điều kiện học tập.
- Vận dụng các nội dung bài học vào cuộc sống.
Ngày soạn: ……. Ngày dạy: ..… …….Tiết KHDH: 1, 2, 3
1. Tên CĐ: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
2. Mục tiêu bài học
a. Về kiến thức
- Hiểu được thế giới quan, phương pháp luận của triết học.
- Hiểu được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.
b. Về kĩ năng
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, phương pháp luận siêu hình, phương pháp luận biện chứng
c. Về thái độ
Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
Bước 3. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương và định hướng phát triển năng lực
a. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp
- SGK, SGV GDCD 10, chuẩn kiến thức kĩ năng môn GDCD.
- Sách TH Mác-Lênin, bài tập tình huống GDCD 10.
- Những nội dung có liên quan đến bài học.
- Thuyết trình, thảo luận, đàm thoại, quan sát trực quan.
- Sơ đồ,bảng phụ liên quan đến bài học.
b. Định hướng phát triển năng lực
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
-Năng lực chuyên biệt: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi; năng lực giải quyết vấn đề, tự học; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; .…
Bước 4. Xây dựng bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết(MĐ1)
Thông hiểu(MĐ2)
Vận dụng thấp(MĐ3)
Vận dụng cao(MĐ4)
Vai trò Triết học
HS nêu được khái niệm, vai trò của triết học
Phân biệt được đối tượng nghiên cứu của triết học với các môn khoa học cơ bản khác
Thế giới quan duy vật, Thế giới quan duy tâm
Nêu được thế nào là TGQ DV, DT
Nhận định được thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
Phương pháp luận biện chứng, Phương phápluận siêu hình
Nêu được thế nào là PPL BC , PPL SH
Vận dụng được phương pháp luận biện chứng trong đời sống hàng ngày
8. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò
Nhận biết
Câu 1. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học gồm
A. hai mặt. B. hai vấn đề. C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)