Giáo án cả năm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Đào |
Ngày 26/04/2019 |
140
Chia sẻ tài liệu: Giáo án cả năm thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
1. Khái niệm pháp luật (PL)
a. PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b. Các đặc trưng của pháp luật
*Tính quy phạm (QP) phổ biến: Các QPPL là những nguyên tắc, khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung; được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
*Tính quyền lực, bắt buộc chung: PL được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả mọi đối tượng trong xã hội.
*Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- Hình thức thể hiện của PL là các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được quy định rõ ràng chặt chẽ trong từng điều khoản, phải diễn đạt chính xác, một nghĩa.
- Nội dung của các VBQPPL do cơ quan cấp dưới ban hành (có hiệu lực pháp lí thấp hơn) không được trái với nội dung của VBQPPL do cơ quan cấp trên ban hành (có hiệu lực pháp lí cao hơn). Nội dung của tất cả các VBQPPL đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp.
2. Bản chất của PL
a. Bản chất giai cấp của PL: => các QPPL do nhà nước ban hành phải phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
b. Bản chất xã hội của PL: Các QPPL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống XH và được thực hiện trong thực tiễn đời sống XH vì sự phát triển của XH.
3. Mối quan hệ giữa PL với đạo đức
Đạo đức là cơ sở để xây dựng PL: NN luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ XH thành các QPPL.
PL là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
Nội dung so sánh
Pháp luật
Đạo đức
Giống nhau
đều là quy tắc xử sự chung dùng điều chỉnh hành vi con người
Nguồn gốc (hình thành từ đâu?)
Do Nhà nước xây dựng, ban hành
Từ trong đời sống XH
Nội dung
Các quy tắc xử sự: Việc được làm, phải làm, không được làm.
Các quy tắc xử sự: tốt xấu, đúng sai, thiện ác, cái nên, không nên...
Hình thức thể hiện
Các văn bản QPPL
trong tâm tư, tình cảm, thái độ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ...
Phương thức tác động
Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước
Giáo dục, dư luận XH: khen, chê...
4.Vai trò của PL trong đời sống XH
a. PL là phương tiện để nhà nước quản lí XH: Nhờ có PL mà NN phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình.
- Quản lí bằng PL là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì: PL là khuôn mẫu có tính phổ biến và bắt buộc chung, điều chỉnh các quan hệ XH một cách thống nhất và được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực NN nên hiệu lực thi hành cao.
Quản lí XH bằng PL nghĩa là nhà nước ban hành PL và tổ chức thực hiện PL trên quy mô toàn XH.
b. PL là phương tiện để CD thực hiện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình Hiến pháp và các luật quy định các cụ thể quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD trong tất cả các lĩnh vực làm cơ sở để CD thực hiện các quyền lợi hợp pháp của mình.
- Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng,… quy định thẩm quyền , nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm PL. Nhờ đó, công dân sẽ bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm.
---- * ----
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật (THPL)
a. THPL là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức THPL (4 hình thức)
Sử dụng PL
Thi hành PL
Tuân thủ PL
Áp dụng PL
Chủ thể thực thiện
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền
Nội dung, cách thức thực thiện
Chủ động
1. Khái niệm pháp luật (PL)
a. PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b. Các đặc trưng của pháp luật
*Tính quy phạm (QP) phổ biến: Các QPPL là những nguyên tắc, khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung; được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
*Tính quyền lực, bắt buộc chung: PL được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả mọi đối tượng trong xã hội.
*Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- Hình thức thể hiện của PL là các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được quy định rõ ràng chặt chẽ trong từng điều khoản, phải diễn đạt chính xác, một nghĩa.
- Nội dung của các VBQPPL do cơ quan cấp dưới ban hành (có hiệu lực pháp lí thấp hơn) không được trái với nội dung của VBQPPL do cơ quan cấp trên ban hành (có hiệu lực pháp lí cao hơn). Nội dung của tất cả các VBQPPL đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp.
2. Bản chất của PL
a. Bản chất giai cấp của PL: => các QPPL do nhà nước ban hành phải phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
b. Bản chất xã hội của PL: Các QPPL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống XH và được thực hiện trong thực tiễn đời sống XH vì sự phát triển của XH.
3. Mối quan hệ giữa PL với đạo đức
Đạo đức là cơ sở để xây dựng PL: NN luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ XH thành các QPPL.
PL là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
Nội dung so sánh
Pháp luật
Đạo đức
Giống nhau
đều là quy tắc xử sự chung dùng điều chỉnh hành vi con người
Nguồn gốc (hình thành từ đâu?)
Do Nhà nước xây dựng, ban hành
Từ trong đời sống XH
Nội dung
Các quy tắc xử sự: Việc được làm, phải làm, không được làm.
Các quy tắc xử sự: tốt xấu, đúng sai, thiện ác, cái nên, không nên...
Hình thức thể hiện
Các văn bản QPPL
trong tâm tư, tình cảm, thái độ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ...
Phương thức tác động
Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước
Giáo dục, dư luận XH: khen, chê...
4.Vai trò của PL trong đời sống XH
a. PL là phương tiện để nhà nước quản lí XH: Nhờ có PL mà NN phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình.
- Quản lí bằng PL là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì: PL là khuôn mẫu có tính phổ biến và bắt buộc chung, điều chỉnh các quan hệ XH một cách thống nhất và được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực NN nên hiệu lực thi hành cao.
Quản lí XH bằng PL nghĩa là nhà nước ban hành PL và tổ chức thực hiện PL trên quy mô toàn XH.
b. PL là phương tiện để CD thực hiện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình Hiến pháp và các luật quy định các cụ thể quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD trong tất cả các lĩnh vực làm cơ sở để CD thực hiện các quyền lợi hợp pháp của mình.
- Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng,… quy định thẩm quyền , nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm PL. Nhờ đó, công dân sẽ bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm.
---- * ----
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật (THPL)
a. THPL là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức THPL (4 hình thức)
Sử dụng PL
Thi hành PL
Tuân thủ PL
Áp dụng PL
Chủ thể thực thiện
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền
Nội dung, cách thức thực thiện
Chủ động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Đào
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)