Giáo án cả năm

Chia sẻ bởi Mai Van Tam | Ngày 25/04/2019 | 119

Chia sẻ tài liệu: Giáo án cả năm thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Chương trình : cơ bản. Tiết 1. Năm học : 2018 – 2019
I/ MỤC TIÊU HỌC SINH CẦN ĐẠT ĐƯỢC :
1.Về kiến thức:
Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ
Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
Giải được các bài toán về đổi mốc thời gian.
3. Tình cảm, thái độ:
II/ CHUẨN BỊ CHO GIỜ DẠY HỌC:
Giáo viên:
Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó
Một số bài toán về đổi mốc thời gian
III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm.
Nội dung và mục tiêu hs cần đạt được
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV





I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.

2.Chất điểm:
Chất điểm là vật có kích thưrất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến) .






3.Quỹ đạo:
Khi chuyển động, chất điểm vạch ra một đường trong không gian gọi là quỹ đạo.

- Nhắc lại khái niệm chuyển động cơ học đã học ở lớp 8.


- Đó là sự thay đổi vị trí theo thời gian


- Đọc sách phân tích khái niệm chất điểm

HS nêu ví dụ.

- Hoàn thành yêu cầu C1

Có thể coi TĐ là chất điểm

- Ghi nhận khái niệm quỹ đạo.

- Thảo luận, trả lời

- GV hỏi cách nhận biết một vật chuyển động

- Khi nào một vật CĐ được coi là chất điểm ?
- Nêu một vài ví dụ về một vật CĐ được coi là chất điểm và không được coi là chất điểm.

- Hoàn thành yêu cầu C1
Đường kính quỹ đạo của TĐ quanh MT là bao nhiêu?
- Hãy đặt tên cho đại lượng cần tìm?
Áp dụng tỉ lệ xích
- Hãy so sánh kích thước TĐ với độ dài đường đi ?

Ví dụ: quỹ đạo của giọt nước mưa.
Quỹ đạo của 1 điểm đầu mút kim đồng hồ có dạng như thế nào?

 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian
Nội dung và mục tiêu hs cần đạt được
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV


II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian:
1.Vật làm mốc và thước đo:


Muốn xác định vị trí của một vật ta cần chọn:
Vật làm mốc
Chiều dương
Thước đo
2.Hệ toạ độ










- Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV

-Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời câu C2

- Đọc sách tự tìm hiểu về hệ toạ độ

Trả lời câu C3

- Yêu cầu HS chỉ vật mốc trong hình 1.1
- Hãy nêu tác dụng của vật làm mốc ?
- Làm thế nào xác định vị trí của vật nếu biết quỹ đạo ?
Hoàn thành yêu cầu C2


- Xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng ?

-C3?

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
Nội dung và mục tiêu hs cần đạt được
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV

III. Cách xác định thời gian trong chuyển động:
Mốc thời gian và đồng hồ
Để xác định thời gian chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian và dùng một đồng hồ để đo thời gian
Thời điểm và thời gian
Thời điểm : Lúc, khi
Thời gian : Từ khi đến khi
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
Vật làm mốc
Hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc
Mốc thời gian và đồng hồ

- HS tự tìm đọc SGK để tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động.



- Phân biệt thời điểm và thời gian và hoàn thành câu C4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Van Tam
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)