Giáo án ca 2 sinh 11
Chia sẻ bởi Trần Thị Chúc |
Ngày 26/04/2019 |
241
Chia sẻ tài liệu: giáo án ca 2 sinh 11 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 11/10/2018
Ngày dạy: 18/10/2018
Tiết 9: ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 1, 2
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về:
+ Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ: đặc điểm hình thái của rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng, phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây, trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
+ Vận chuyển các chất trong cây: Mô tả được dòng vận chuyển vật chất trong cây (con đường vận chuyển, thành phần của dịch được vận chuyển, động lực đẩy dòng vật chất di chuyển)
II. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
III. Thái độ:
Yêu thích bộ môn
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện HS, ổn định đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy
3. Bài mới:
Hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật
Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng?
TL:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút
Câu 2:
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
Trả lời:
a. Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn
b. Số lượng lông hút thay đổi khi:
Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi
Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
TL:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.
Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai Caspari?
TL: 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ =>đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
Qua CNS - không bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nước và chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản trở => nước đi vào trong TB nội bì.
+ Không bị cản trở bởi đai Caspari
* Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan.
Câu 5: Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết?
TL: Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây chết
Câu 6:
a. Rễ cây hút khoáng theo các cơ chế nào? Nêu sự khác nhau giữa các cơ chế hút khoáng đó?
b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?.
TL:
a.a thường nghèo các chất dinh dưỡng?óa làm các chất khoáng dễ hấp thụ hơn.
a
Cơ chế thụ động
Cơ chế chủ động
- Iôn khoáng từ đất vào rễ theo građien nồng độ.
- Không hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Không cần chất mang
Ngày dạy: 18/10/2018
Tiết 9: ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 1, 2
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về:
+ Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ: đặc điểm hình thái của rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng, phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây, trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
+ Vận chuyển các chất trong cây: Mô tả được dòng vận chuyển vật chất trong cây (con đường vận chuyển, thành phần của dịch được vận chuyển, động lực đẩy dòng vật chất di chuyển)
II. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
III. Thái độ:
Yêu thích bộ môn
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện HS, ổn định đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy
3. Bài mới:
Hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật
Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng?
TL:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút
Câu 2:
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
Trả lời:
a. Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn
b. Số lượng lông hút thay đổi khi:
Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi
Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
TL:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.
Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai Caspari?
TL: 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ =>đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
Qua CNS - không bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nước và chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản trở => nước đi vào trong TB nội bì.
+ Không bị cản trở bởi đai Caspari
* Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan.
Câu 5: Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết?
TL: Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây chết
Câu 6:
a. Rễ cây hút khoáng theo các cơ chế nào? Nêu sự khác nhau giữa các cơ chế hút khoáng đó?
b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?.
TL:
a.a thường nghèo các chất dinh dưỡng?óa làm các chất khoáng dễ hấp thụ hơn.
a
Cơ chế thụ động
Cơ chế chủ động
- Iôn khoáng từ đất vào rễ theo građien nồng độ.
- Không hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Không cần chất mang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Chúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)