GIÁO ÁN BÁM SÁT 10

Chia sẻ bởi Trần Văn Hiếu | Ngày 25/04/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN BÁM SÁT 10 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ- CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Định nghĩa độ dời, công thức tính quãng đường, phương trình chuyển dộng và đồ thị cảu chuyển động.
2. Kĩ năng: Xác định được: Độ dời, quãng đường, viết phương trình chuyển động vẽ được đồ thị.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TRỌNG TÂM:
- Công thức tính độ dời, quãng đường, phương trình chuyển động.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Hệ thống kiến thức:( 5 phút)
Công thức tính quãng đường: S=v.t
Phương trình chuyển động: x=x0 +vt
2. Bài tập: ( 38 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học

* Giáo viên ra đề:
Bài 1: Hai người ngồi trên cùng một xe ôtô sử dụng hai loại đồng hồ khác nhau. Khi xe bắt đầu khởi hành, người thứ nhất nhìn đồng hồ đeo tay thấy số chỉ của đồng hồ là 7 h; người thứ hai bấm đồng hồ bấm giây để đồng hồ chỉ 0 h. Hỏi :
a. Trong khi xe đang chuyển động, số chỉ của mỗi đồng hồ cho biết điều gì ?
b. Nếu cần biết xe đã chạy trong bao lâu, nên hỏi người nào là tiện nhất ?
c. Khi xe đến bến, muốn biết lúc đó là mấy giờ thì nên hỏi người nào ?
Bài 2: Hai người đi bộ cùng chiều trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi bằng 0,9 m/s. Người thứ hai đi với vận tốc không đổi bằng 1,9 m/s. Biết hai người cùng xuất phát tại cùng một vị trí.
a. Nếu người thứ hai đi không nghỉ thì sau bao lâu sẽ đến một địa điểm cách nơi xuất phát 780 m ?
b. Người thứ hai đi được một đoạn thì dừng lại, sau 5,5 min thì người thứ nhất đến. Hỏi vị trí đó cách nơi xuất phát bao xa ?
Bài 3: Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như chuyển động của các chất điểm trên đường thẳng.
a. Viết phương trình chuyển động của từng xe. Từ đó tính thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
b. Giải bài toán trên bằng đồ thị
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Nêu các bước giải.
- Theo dõi nhận xét và hướng dẫn của giáo viên.
- Lên bảng giải bài toán.








- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Lên bảng giải bài toán.









- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Nêu các bước giải.
- Theo dõi nhận xét và hướng dẫn của giáo viên.
- Lên bảng giải bài toán.

:
a. Số chỉ đồng hồ người thứ nhất cho biết thời điểm đang quan sát.
Số chỉ đồng hồ người thứ hai cho biết khoảng thời gian từ lúc khảo sát đến thời điểm quan sát.
b. Nên hỏi người thứ 2.
c. Nên hỏi người thứ nhất.







Giải:
a. Thời gian để người thứ nhất đến vị trí 780m là:

b. Gọi t là thời gian người thứ 1 đến vị trí nghỉ:
S2= v2.t2
S1=v1(t2+330)
Ta có: 1,9.t2 =0,9.t2 +297
=> t2 =297s
Vị trí gặp nhau cách vị trí xuất phát một khoảng:
S=1,9.297=564,3m
Giải:
Chọn gốc tọa độ tại vị trí A, chiều dương từ A-> B,Mốc thời gian lưc hai xe bắt đầu xuất phát.
Phương trình chuyển động:
x= vt+x0
Đối với xe A:
X0=0, vA=40
=> xA= 40t (km)
Đối với xe B :
X0= 120, vB=-20
=> xB= -20t+ 120 (km)
Khi hai xe gặp nhau :
XA= xB <=>40t=-20t+120=>t =2h.
=> xA=80km.
Vậy hai xe gặp nhau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)