Giáo án bài tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Thành |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Giáo án bài tập thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP 2
Tổ : Lý - Hoá.
BàI GIảNG VậT Lý.
Giáo viên thực hiện: nguyễn hảI thành.
Năm học 2008 - 2009.
Xin kính chào quý thầy giáo, cô giáo về dự giờ hôm nay! Chào các em học sinh thân mến! Xin kính chào quý thầy giáo, cô giáo về dự giờ hôm nay! Chào các em học sinh thân mến!
Kiểm tra bài cũ.
1
2
3
4
C1: Em hãy nêu định nghĩa cường độ dòng điện, từ đó cho biết thế nào là dòng điện không đổi?
Trả lời:
+ Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng ?q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn trong khoảng thời gian ?t và khoảng thời gian đó.
+ Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
C2: Em hãy công của nguồn điện là gì? Từ đó hãy nêu định nghĩa suất điện động của nguồn điện?
Trả lời:
+ Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.
+ Suất điện động c của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
C3: Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Trả lời:
+ Các nguồn điện duy trì sự tích điện khác dấu ở hai cực và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó là do bên trong các nguồn điện có tác dụng của các lực lạ làm tách các electron ra khỏi nguyên tử và chuyển các electron hay các iôn dương ra khỏi mỗi cực. Khi đó cực thừa electrôn là cực âm, cực kia thừa ít hoặc thiếu electron là cực dương. Tác dụng này của lực lạ tiếp tục được thực hiện cả khi có dòng điện chạy qua mạch điện kín gồm nguồn điện và các vật dẫn nối liền hai cực của nó.
C4: Tại sao nói acquy là một pin điện hoá? Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
Trả lời:
+ Acquy là một pin điện hoá bởi vì sau khi nạp, thì acquy có cấu tạo như một pin điện hoá, tức là gồm hai cực có bản chất hoá học khác nhau được nhúng trong chất điện phân.
+ Khi acquy phát điện, do tác dụng của các bản cực với dung dịch axit H2SO4, mặt ngoài của các bản cực xuất hiện một lớp chì sunfat ( PbSO4) mỏng và xốp. Vì thế suất điện đông của acquy giảm dần và acquy cần phảI được nạp lại. Khi nạp điện cho acquy, các lớp chì sunfat tác dụng với dung dịch điện phân và các cực trở lại tương ứng PbO2 và Pb như trước. Bây giờ acquy lại có thể phát điện như một pin điện hoá.
Như vậy, acquy là nguồn điện hoạt động dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp điện và giải phóng năng lượng khi phát điện.
Bài tập áp dụng.
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Bài 1: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I=0,273A. Tính điện lượng và số e dịch qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 1 phút.
Hướng dẫn:
+ Các em hãy áp dụng công thức định nghĩa cường độ của dòng điện không đổi để tính điện lượng.
+ Điện lượng truyền qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn chính bằng tổng điện tích của n electron truyền qua tiết diện đó.
Bài 2: Pin Lơclăngsê có suất điện động là 1,5V. Hỏi khi nó sản ra một công là 270J thì nó dịch chuyển 1 lượng điện tích dương là bao nhiêu ở bên trong và giữa 2 cực của pin?
Hướng dẫn: áp dụng công thức định nghĩa suất điện động để tính.
Bài 3: Một bộ acqui có thể cung cấp 1 dòng điện là 4A liên tục trong 1h thì phải nạp lại
a) Tính cường độ dòng điện mà ác qui này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20h thì phải nạp lại
b) Tính SĐĐ của acqui này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra 1 công 86,4 kJ.
Hướng dẫn:
+ Các em hãy áp dụng công thức định nghĩa cường độ dòng điện để tính dung lượng ( lượng điện tích mà acquy tích được )của acquy. Sau đó tính cường độ dòng điện mà acquy có thể cung cấp trong 20h theo công thức định nghĩa.
+ Tính suất điện động theo công thức định nghĩa.
Bài 4: Lực lạ thực hiện một công là 840mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7.10-2C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này.
Hướng dẫn: Công của lực lạ bên trong nguồn điện chính là công của nguồn điện.
Vận dụng cũng cố
PHT1
PHT2
BTVN
PHT3
C1: Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
3,125.1018. B. 9,375.1019.
C. 7,895.1019. D. 2,632.1018.
C2: Một dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi I = 2A chạy qua trong 2 phút. Tính điện lượng chạy qua dây dẫn?
A. 4C B. 240C
C. 120C D. 180C
C3: Suất điện động của một acquy là 6V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển lượng điện tích 0,8C bên trong nguồn điện từ cực âm tới cực dương của nó.
0,48 J. B. 48 J.
C. 4,8 J. D. 0,048 J.
+ Các em về nhà đọc lại phần " điện năng , công suất điện đã học ở lớp 9" và xem trước bài 8: Điện năng - Công suất điện.
+ Bài tập về nhà: 7.13 + 7.15 sách bài tập Vật lý 11.
Tổ : Lý - Hoá.
BàI GIảNG VậT Lý.
Giáo viên thực hiện: nguyễn hảI thành.
Năm học 2008 - 2009.
Xin kính chào quý thầy giáo, cô giáo về dự giờ hôm nay! Chào các em học sinh thân mến! Xin kính chào quý thầy giáo, cô giáo về dự giờ hôm nay! Chào các em học sinh thân mến!
Kiểm tra bài cũ.
1
2
3
4
C1: Em hãy nêu định nghĩa cường độ dòng điện, từ đó cho biết thế nào là dòng điện không đổi?
Trả lời:
+ Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng ?q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn trong khoảng thời gian ?t và khoảng thời gian đó.
+ Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
C2: Em hãy công của nguồn điện là gì? Từ đó hãy nêu định nghĩa suất điện động của nguồn điện?
Trả lời:
+ Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.
+ Suất điện động c của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
C3: Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Trả lời:
+ Các nguồn điện duy trì sự tích điện khác dấu ở hai cực và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó là do bên trong các nguồn điện có tác dụng của các lực lạ làm tách các electron ra khỏi nguyên tử và chuyển các electron hay các iôn dương ra khỏi mỗi cực. Khi đó cực thừa electrôn là cực âm, cực kia thừa ít hoặc thiếu electron là cực dương. Tác dụng này của lực lạ tiếp tục được thực hiện cả khi có dòng điện chạy qua mạch điện kín gồm nguồn điện và các vật dẫn nối liền hai cực của nó.
C4: Tại sao nói acquy là một pin điện hoá? Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
Trả lời:
+ Acquy là một pin điện hoá bởi vì sau khi nạp, thì acquy có cấu tạo như một pin điện hoá, tức là gồm hai cực có bản chất hoá học khác nhau được nhúng trong chất điện phân.
+ Khi acquy phát điện, do tác dụng của các bản cực với dung dịch axit H2SO4, mặt ngoài của các bản cực xuất hiện một lớp chì sunfat ( PbSO4) mỏng và xốp. Vì thế suất điện đông của acquy giảm dần và acquy cần phảI được nạp lại. Khi nạp điện cho acquy, các lớp chì sunfat tác dụng với dung dịch điện phân và các cực trở lại tương ứng PbO2 và Pb như trước. Bây giờ acquy lại có thể phát điện như một pin điện hoá.
Như vậy, acquy là nguồn điện hoạt động dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp điện và giải phóng năng lượng khi phát điện.
Bài tập áp dụng.
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Bài 1: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I=0,273A. Tính điện lượng và số e dịch qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 1 phút.
Hướng dẫn:
+ Các em hãy áp dụng công thức định nghĩa cường độ của dòng điện không đổi để tính điện lượng.
+ Điện lượng truyền qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn chính bằng tổng điện tích của n electron truyền qua tiết diện đó.
Bài 2: Pin Lơclăngsê có suất điện động là 1,5V. Hỏi khi nó sản ra một công là 270J thì nó dịch chuyển 1 lượng điện tích dương là bao nhiêu ở bên trong và giữa 2 cực của pin?
Hướng dẫn: áp dụng công thức định nghĩa suất điện động để tính.
Bài 3: Một bộ acqui có thể cung cấp 1 dòng điện là 4A liên tục trong 1h thì phải nạp lại
a) Tính cường độ dòng điện mà ác qui này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20h thì phải nạp lại
b) Tính SĐĐ của acqui này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra 1 công 86,4 kJ.
Hướng dẫn:
+ Các em hãy áp dụng công thức định nghĩa cường độ dòng điện để tính dung lượng ( lượng điện tích mà acquy tích được )của acquy. Sau đó tính cường độ dòng điện mà acquy có thể cung cấp trong 20h theo công thức định nghĩa.
+ Tính suất điện động theo công thức định nghĩa.
Bài 4: Lực lạ thực hiện một công là 840mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7.10-2C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này.
Hướng dẫn: Công của lực lạ bên trong nguồn điện chính là công của nguồn điện.
Vận dụng cũng cố
PHT1
PHT2
BTVN
PHT3
C1: Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
3,125.1018. B. 9,375.1019.
C. 7,895.1019. D. 2,632.1018.
C2: Một dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi I = 2A chạy qua trong 2 phút. Tính điện lượng chạy qua dây dẫn?
A. 4C B. 240C
C. 120C D. 180C
C3: Suất điện động của một acquy là 6V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển lượng điện tích 0,8C bên trong nguồn điện từ cực âm tới cực dương của nó.
0,48 J. B. 48 J.
C. 4,8 J. D. 0,048 J.
+ Các em về nhà đọc lại phần " điện năng , công suất điện đã học ở lớp 9" và xem trước bài 8: Điện năng - Công suất điện.
+ Bài tập về nhà: 7.13 + 7.15 sách bài tập Vật lý 11.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)