Giao an axit sunfuric
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phong |
Ngày 23/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: giao an axit sunfuric thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
P.E Onimusha - Thân tặng !
Trả bài cũ
Chọn lựa: Câu hỏi
Khí sunfurơ là khí không màu, có mùi trứng thối
Có thể dùng nước Clo để nhận biết khí Slatex(O_2)
latex(H_2S) là chất khử mạnh
Khí Slatex(O_2) tan ít trong nước
latex(SO_2) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá
Slatex(O_3) là chất khí
Slatex(O_2) và Slatex(O_3) đều dùng để sản xuất axit sunfuric
latex(SO_2) và latex(SO_3) được điều chế trực tiếp từ S
Cấu Tạo
Cấu tạo phân tử: CẤU TẠO PHÂN TỬ
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ: CTPT & CTCT:
- Công thức phân tử: latex(H_2)Slatex(O_4) - Công thức cấu tạo: H O O S H O O H O O S H O O - Nhận xét: Trong phân tử latex(H_2)Slatex(O_4), S có số oxi hoá +6 Trong không gian: CTCT của H2SO4 trong không gian
Mô hình latex(H_2SO_4) trong không gian Tính chất vật lý
Tính chất vật lí:
2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Lý tính: Lý tính
- Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp hai lần nước. - latex(H_2SO_4) đặc rất dễ hút ẩm latex(rarr) Dùng làm khô khí ẩm. - latex(H_2SO_4) tan vô hạn trong nước tạo ra các Hiđrat latex(H_2SO_4 .nH_2O) và tỏa nhiều nhiệt. - Cách pha loãng axít latex(H_2SO_4) Tính chất hoá học
Tính chất hoá học:
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoá tính: Giới thiệu
Axít Sunfuric Tính chất của dd axít loãng Tính chất của dd axít đặc Đổi màu quỳ tím T/d với Kloại T/d với muối T/d với bazơ, oxit bazơ Hoạt động của axít yếu hơn Tính oxi hoá mạnh Tính háo nước Ứng dụng
Ứng dụng:
4. ỨNG DỤNG: Ứng dụng:
Sản xuất axít
SẢN XUẤT:
5. SẢN XUẤT AXÍT SUNFURIC: Trong CN axít Sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Dây chuyền sản xuất H2SO4: Sơ đồ
3 giai đoạn: Hình
3 giai đoạn của quá trình sản xuất latex(H_2SO_4) Muối Sunfat và PP nhận biết
Muối Sunfat: SO4
Muối Sunfat Muối axít (latex(HSO_4^(-))) Muối trung hoà (latex(SO_4^(2-))) 6. MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT ION SUNFAT: Bài tập
Bài tập 1: Bài tập 1
Chọn từ thích hợp điền vào các chỗ trống:
Axit sunfuric là ||chất lỏng||, không màu, không bay hơi. Nó tan vô hạn trong nước và khi hoà tan ||toả rất nhiều nhiệt||; do đó khi muốn ||pha loãng|| axit sunfuric đặc, người ta phải rót từ từ ||axit ||vào ||nước|| mà không làm ngược lại.||Axit sunfuric loãng|| có tính chất như tính chất của các axit bình thường; còn ||axit sunfuric đặc|| có ||tính oxi hoá mạnh|| và tính háo nước. Bài tập 2: Bài tập 2
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Để nhận biết ion sunfat, người ta thường dùng muối Natri
Hầu hết các muối sunfat đều không tan
Axit sunfuric làm than hoá các chất hữu cơ
Axit sunfuric đặc là chất oxi hoá mạnh, nó oxi hoá được cả Vàng kim loại
Phụ lục
Su hao nuoc cua H2SO4:
Vậy muốn pha loãng axít Sunfuric đặc ta phải tiến hành như thế nào? Than Hoá:
Tính háo nước: - latex(H_2SO_4) đặc chiếm nước kết tinh của các muối hiđrat: CuSlatex(O_4 .5H_2O latex(CuSO_4 + 5H_2O) latex(H_2SO_4) đặc - Chiếm các nguyên tố H và O trong các hợp chất hữu cơ: Theo dõi đoạn phim và Viết phương trình phản ứng minh hoạ Fe + H2SO4l:
latex(H_2SO_4 ) loãng phản ứng với kim loại hoạt động latex(rarr) Muối và giải phóng khí latex(H_2) Cu + H2SO4 đ:
Tính Oxi hoá mạnh: - Axít sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh: Oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au,Pt), nhiều phi kim và hợp chất. - latex(H_2SO_4) đặc nguội không phản ứng với Al, Fe. Nó có khả năng làm thụ động 1 số kim loại như Cr, Al, Fe,... - Tuỳ thuộc vào tính khử của chất tham gia phản ứng và nồng độ axít mà sản phẩm phản ứng có thể là: latex(SO_2 , S, H_2S) Nhận biết:
Dùng dd muối bari để nhận biết ion latex(SO_4^(2-)) - Phản ứng tạo kết tủa latex(BaSO_4) màu trắng không tan trong axít hoặc bazơ Cu(OH)2:
latex(H_2SO_4) loãng + bazơ,oxít bazơ latex(rarr) muối + nước Cách pha loãng axit sunfuric đặc: Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Vậy: Muốn pha loãng axít sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axít đặc vào nước rồi dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ, tuyệt đối không làm ngược lại CaCO3:
Latex(H_2SO_4) loãng + muối (axít yếu hơn) latex(rarr) Muối mới + Axít mới Lý tinh1: Lý tính1
- Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp hai lần nước. - latex(H_2SO_4) đặc rất dễ hút ẩm latex(rarr) Dùng làm khô khí ẩm. - latex(H_2SO_4) tan vô hạn trong nước tạo ra các Hiđrat latex(H_2SO_4 .nH_2O) và tỏa nhiều nhiệt. - Cách pha loãng axít latex(H_2SO_4) Hoá tính1: Giới thiệu
Axít Sunfuric Tính chất của dd axít loãng Tính chất của dd axít đặc Đổi màu quỳ tím T/d với Kloại T/d với muối T/d với bazơ, oxit bazơ Hoạt động của axít yếu hơn Tính oxi hoá mạnh Tính háo nước
Trả bài cũ
Chọn lựa: Câu hỏi
Khí sunfurơ là khí không màu, có mùi trứng thối
Có thể dùng nước Clo để nhận biết khí Slatex(O_2)
latex(H_2S) là chất khử mạnh
Khí Slatex(O_2) tan ít trong nước
latex(SO_2) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá
Slatex(O_3) là chất khí
Slatex(O_2) và Slatex(O_3) đều dùng để sản xuất axit sunfuric
latex(SO_2) và latex(SO_3) được điều chế trực tiếp từ S
Cấu Tạo
Cấu tạo phân tử: CẤU TẠO PHÂN TỬ
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ: CTPT & CTCT:
- Công thức phân tử: latex(H_2)Slatex(O_4) - Công thức cấu tạo: H O O S H O O H O O S H O O - Nhận xét: Trong phân tử latex(H_2)Slatex(O_4), S có số oxi hoá +6 Trong không gian: CTCT của H2SO4 trong không gian
Mô hình latex(H_2SO_4) trong không gian Tính chất vật lý
Tính chất vật lí:
2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Lý tính: Lý tính
- Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp hai lần nước. - latex(H_2SO_4) đặc rất dễ hút ẩm latex(rarr) Dùng làm khô khí ẩm. - latex(H_2SO_4) tan vô hạn trong nước tạo ra các Hiđrat latex(H_2SO_4 .nH_2O) và tỏa nhiều nhiệt. - Cách pha loãng axít latex(H_2SO_4) Tính chất hoá học
Tính chất hoá học:
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoá tính: Giới thiệu
Axít Sunfuric Tính chất của dd axít loãng Tính chất của dd axít đặc Đổi màu quỳ tím T/d với Kloại T/d với muối T/d với bazơ, oxit bazơ Hoạt động của axít yếu hơn Tính oxi hoá mạnh Tính háo nước Ứng dụng
Ứng dụng:
4. ỨNG DỤNG: Ứng dụng:
Sản xuất axít
SẢN XUẤT:
5. SẢN XUẤT AXÍT SUNFURIC: Trong CN axít Sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Dây chuyền sản xuất H2SO4: Sơ đồ
3 giai đoạn: Hình
3 giai đoạn của quá trình sản xuất latex(H_2SO_4) Muối Sunfat và PP nhận biết
Muối Sunfat: SO4
Muối Sunfat Muối axít (latex(HSO_4^(-))) Muối trung hoà (latex(SO_4^(2-))) 6. MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT ION SUNFAT: Bài tập
Bài tập 1: Bài tập 1
Chọn từ thích hợp điền vào các chỗ trống:
Axit sunfuric là ||chất lỏng||, không màu, không bay hơi. Nó tan vô hạn trong nước và khi hoà tan ||toả rất nhiều nhiệt||; do đó khi muốn ||pha loãng|| axit sunfuric đặc, người ta phải rót từ từ ||axit ||vào ||nước|| mà không làm ngược lại.||Axit sunfuric loãng|| có tính chất như tính chất của các axit bình thường; còn ||axit sunfuric đặc|| có ||tính oxi hoá mạnh|| và tính háo nước. Bài tập 2: Bài tập 2
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Để nhận biết ion sunfat, người ta thường dùng muối Natri
Hầu hết các muối sunfat đều không tan
Axit sunfuric làm than hoá các chất hữu cơ
Axit sunfuric đặc là chất oxi hoá mạnh, nó oxi hoá được cả Vàng kim loại
Phụ lục
Su hao nuoc cua H2SO4:
Vậy muốn pha loãng axít Sunfuric đặc ta phải tiến hành như thế nào? Than Hoá:
Tính háo nước: - latex(H_2SO_4) đặc chiếm nước kết tinh của các muối hiđrat: CuSlatex(O_4 .5H_2O latex(CuSO_4 + 5H_2O) latex(H_2SO_4) đặc - Chiếm các nguyên tố H và O trong các hợp chất hữu cơ: Theo dõi đoạn phim và Viết phương trình phản ứng minh hoạ Fe + H2SO4l:
latex(H_2SO_4 ) loãng phản ứng với kim loại hoạt động latex(rarr) Muối và giải phóng khí latex(H_2) Cu + H2SO4 đ:
Tính Oxi hoá mạnh: - Axít sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh: Oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au,Pt), nhiều phi kim và hợp chất. - latex(H_2SO_4) đặc nguội không phản ứng với Al, Fe. Nó có khả năng làm thụ động 1 số kim loại như Cr, Al, Fe,... - Tuỳ thuộc vào tính khử của chất tham gia phản ứng và nồng độ axít mà sản phẩm phản ứng có thể là: latex(SO_2 , S, H_2S) Nhận biết:
Dùng dd muối bari để nhận biết ion latex(SO_4^(2-)) - Phản ứng tạo kết tủa latex(BaSO_4) màu trắng không tan trong axít hoặc bazơ Cu(OH)2:
latex(H_2SO_4) loãng + bazơ,oxít bazơ latex(rarr) muối + nước Cách pha loãng axit sunfuric đặc: Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Vậy: Muốn pha loãng axít sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axít đặc vào nước rồi dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ, tuyệt đối không làm ngược lại CaCO3:
Latex(H_2SO_4) loãng + muối (axít yếu hơn) latex(rarr) Muối mới + Axít mới Lý tinh1: Lý tính1
- Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp hai lần nước. - latex(H_2SO_4) đặc rất dễ hút ẩm latex(rarr) Dùng làm khô khí ẩm. - latex(H_2SO_4) tan vô hạn trong nước tạo ra các Hiđrat latex(H_2SO_4 .nH_2O) và tỏa nhiều nhiệt. - Cách pha loãng axít latex(H_2SO_4) Hoá tính1: Giới thiệu
Axít Sunfuric Tính chất của dd axít loãng Tính chất của dd axít đặc Đổi màu quỳ tím T/d với Kloại T/d với muối T/d với bazơ, oxit bazơ Hoạt động của axít yếu hơn Tính oxi hoá mạnh Tính háo nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)