Giao an

Chia sẻ bởi Phan Huu Khoa Huan | Ngày 09/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: giao an thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 1:
Cơ sở vật chất

cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào
(Sinh học 11)
1. Quá trình sinh tổng hợp prôtêin gồm có mấy giai đoạn, sản phẩm chính của mỗi giai đoạn?
2. Sau quá trình giải mã chuổi pôlipeptit gọi là phân tử prôtêin được không. Tại sao?
3. Một phân tử mARN chứa 1200 ribônucleotit tham gia quá trình sinh tổng hợp prôtêin. Hỏi phân tử prôtêin được hình thành có bao nhiêu axitamin.
Câu 1: Quá trình sinh tổng hợp prôtêin gồm 2 giai đoạn: sao mã và giải mã.
+ sao mã: tạo ra mAR.
+ giải mã: tạo ra chuổi pôlipeptit.
Câu 2: Sau quá trình giải mã chuổi polipeptit chưa thể gọi là phân tử prôtêin được mà dưới tác dụng của enzym axitamin mở đầu bị tách khỏi chuổi polipeptit và sau đó chuổi polipeptit tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn mới tạo thành phân tử prôtêin.
Câu 3: 399 axitamin.
Trả lời
Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là axit Nuclêic. Gồm 2 loại: AND và ARN.
Câu 4: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là gì? Có mấy loại.
I. NHIỄM SẮC THỂ.
A. NHIỄM SẮC THỂ Ở SINH VẬT CÓ NHÂN CHÍNH THỨC.
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
1. Đại cương về nhiễm sắc thể.
a. Khái niệm.
NST trong nhân tế bào.
NST là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
b. Đặc trưng của NST.
+ Đặc trưng về số lượng.
Bộ NST người 2n = 46
Bộ NST ruồi giấm2n =8.
NST có những đặc trưng nào?
+ Đặc trưng về hình thái và cấu trúc.
NST hình que.
NST hình chữ V
Nguyên phân, giảm phân.
Thụ tinh.
+ Được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào nhờ nguyên phân và thế hệ cơ thể nhờ giảm phân và thụ tinh.
c. Trạng thái tồn tại của NST trong tế bào
+ Teá baøo dinh döôõng.
NST tồn tại thành từng cặp gọi là cặp NST tương đồng. Toàn bộ NST trong nhân tế bào hợp thành bộ NST lưỡng bội 2n.
Bộ NST người 2n = 46.
+ Tế bào sinh dục (giao tử)
NST tồn tại từng chiếc riêng lẻ, số lượng chỉ bằng � số NST trong tế bào sinh dưỡng, gọi là bộ NST đơn bội 1n.
2. Hình thái NST qua các kỳ nguyên phân.
Quá trình nguyên phân gồm có mấy kỳ? Hình thái NST qua các kỳ đó?
Quá trình nguyên phân.
- NST ở dạng sợi mảnh gọi là sợi nhiễm sắc. Trên sợi nhiễm sắc có các hạt nhiễm sắc là nơi sợi nhiễm sắc bắt đầu xoắn.
+ Kỳ trung gian:
- Cuoái kyø trung gian sôïi nhieãm saéc nhaân ñoâi thaønh NST keùp goàm 2 croâmatit gioáng heät nhau dính nhau ôû taâm ñoäng.
+ Kỳ trước:
- Các crômatit đóng xoắn.
+ Kỳ giữa:
- Các crômatit đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kỳ sau:
- 2 crômatit tách nhau ở tâm động tạo thành 2 NST đơn.
- Mỗi NST đơn trượt về 1 cực tế bào theo tơ vô sắc.
+ Kỳ cuối:
- Ở mỗi cực tế bào NST tháo xoắn và trở về dạng sợi mảnh.
Ở� ngô 2n = 20. Trong quá trình nguyên phân, hãy chỉ rõ:
a. Số NST đơn ở kỳ trung gian.
b. Số chrômatit ở ky �giữa.
c. Số tâm động ở kỳ trước.
d. Số chrômatit ở kỳ sau.
e. Số NST đơn ở kỳ cuối.
0
40
20
0
20
Gọi 2n = X
Điền vào chổ trống để hoàn thành bảng sau:
Gọi 2n = X, ta có bảng tính sau.
3. Cấu trúc NST
a. Cấu trúc hiển vi
NST (ở kỳ giữa) cấu tạo gồm những bộ phận nào?
Eo thứ nhất(tâm động)
b. Eo thứ 2
c. Crômatit
+ Goàm 2 croâmatit gaén vôùi nhau ôû taâm ñoäng (eo thöù nhaát).

Tâm động là nơi gắn với tơ vô sắc giúp cho NST trượt về các cực tế bào.

+ Eo thứ 2 (chỉ có ở 1 số NST): là nơi tổng hợp và tích tụ rARN.

b. Thành phần hoá học.
- ADNvà prôtêin loại histôn.
Cấu trúc NST
-Đơn vị cấu trúc của NST là nuclêoxôm.

Mỗi nuclêôxôm:bên trong chứa 8phân tử histôn, bên ngoài được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN.
Nuclêôxôm
c. Cấu trúc không gian.
- Caùc nucleâoâxoâm noái vôùi nhau taïo thaønh chuoåi nucleâoâxoâm coøn goïi sôïi cô baûn coù d=100Ao
Sợi cơ bản xoắn lại tạo thành sợi nhiễm sắc có d =250A0
Sợi nhiễm sắc xoắn lại tạo thành crômatit.
- Chứa thông tin di truyền ( AND).
- Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào (nguyên phân), và thế hệ cơ thể(giảm phân, thụ tinh).
4. Chức năng của NST.
B. NST Ở SINH VẬT CHƯA CÓ NHÂN VÀ SINH VẬT CHƯA CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO.
NST ở sinh vật chưa có nhân và sinh vật chưa có cấu tạo tế bào có điểm gì khác so với sinh vật có nhân chính thức?
- Sinh vật chưa có nhân(vi khuẩn):
NST là sợi AND dạng vòng.
- Sinh vật chưa có cấu tạo tế bào (virut, thể ăn khuẩn):
NST chỉ là 1 phân tử ADN hoặc ARN.
II. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO.
+ Ở các loài sinh sản vô tính:
NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào nhờ nguyên phân.
+ Ở các loài sinh sản hữu tính.
Giảm phân
Thụ tinh
NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
+ Nguyên phân: làm cho cơ thể lớn lên từ hợp tử 2n.
+ Giảm phân: từ tế bào mẹ (2n) tạo ra giao tử (n).
+ Thụ tinh: kết hợp giao tử đực (n) và giao tử cái (n) tạo ra hợp tử (2n).
Bài 1 (tiết1): Ở ruồi giấm 2n = 8. Tổng số NST kép đang nằm ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc là 640. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

Mỗi câu trả lời đúng sẽ xuất hiện 1 mặt của hình vẽ. Sau khi trả lời xong hãy cho biết nội dung hình nói gì.

Quá trình nguyên phân ở ruồi giấm.

Kỳ giữa.





Các tế bào đang ở kỳ nào của nguyên phân?



80



160




Kỳ sau





2. Số lượng tế bào đang thực hiên quá trình nguyên phân?



3. Sau khi hoàn tất quá trình nguyên phân thì tạo ra bao nhiêu tế bào con?




4. Nếu tổng số NST đơn ở các tế bào là 1280 thì tế bào đang ở kỳ nào của nguyên phân?


2. Bài sau chúng ta thực hành: Làm tiêu bản và quan sát NST. Mỗi tổ chuẩn bị các mẫu vật sau: 2 con châu chấu, 1 con đực và 1 con cái( con đực đầu nhỏ, mình thon hơn); 2 củ hành ta. Tiết sau đem đến để làm thực hành.

1. Về nhà làm bài tập 4,5 trong SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Huu Khoa Huan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)