Giáo án
Chia sẻ bởi Lê Thị Vuôn |
Ngày 08/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: giáo án thuộc Tiếng Anh 10
Nội dung tài liệu:
Miu !!!
Lazy boys
And girls!
Lesson I: Sentences (Câu)
I- Thành phần chính của câu:
S + V + (O)
chủ ngữ
Động từ
Tân ngữ
I like football. My father is reading.
S
V
O
S
V
1- Subject (chủ ngữ)
E.g. They watch TV every morning. My books are new.
Đại từ
Danh từ
* Chủ ngữ có thể là một đại từ hoặc một danh từ.
Các đại từ làm chủ ngữ:
I
You
We
He
She
It
They
I like Math. But I don’t like English.
You are my students. You come here to learn English.
We are students of Dong Son I High School. We love our school.
He watches TV every morning.
She didn’t go to class yesterday.
It isn’t my book. It is Lan’s.
They play football every Sunday morning.
* Có 7 đại từ làm chủ ngữ
2- Verbs (động từ)
E. g. I watch TV every day.
They don’t go to school in the afternoon.
He listens to music every evening.
We played football yesterday.
* Động từ do chủ ngữ thực hiện nên phải biến đổi cho phù hợp với chủ ngữ cuả nó và phù hợp với thời gian mà nó xảy ra. (gọi là phép chia động từ)
3- Object (tân ngữ)
E.g. I watch TV every day.
He listens to music every evening.
We played football yesterday.
* Tân ngữ có thể là danh từ hay đại từ đứng sau động từ, chịu tác động của động từ.
* Các đại từ tân ngữ: Mỗi đại từ chủ ngữ có một đại từ tân ngữ tương ứng.
Đại từ CN
I
We
You
He
She
It
They
Đại từ tân ngữ
me
Please give me the book.
us
English makes us worried.
you
I don’t believe you.
him
I met him last night.
her
We like her very much.
it
Look at it please.
them
We asked them to help us.
II- Các thành phần khác:
1- Trợ động từ:
E.g. I don’t like milk.
I didn’t buy milk yesterday.
We should study harder.
Can you swim?
Hãy xác định động từ chính trong những câu trên.
V
V
V
V
Vậy don’t, didn’t,
should và can có
chưc năng gì trong
những câu văn
trên?
* don’t, didn’t, should, can, must, will… là các trợ động từ vì chúng bổ trợ cho động từ chính để thành lập câu phủ định, nghi vấn, để chia động từ ở các thì và cho biết khả năng có thể, không thể xảy ra của hành động chứ không diễn đạt hành động.
* Sắp xếp từ cho đúng thứ tự trong câu:
1- coffee want he doesn’t .
2- in the morning TV do watch they?
3- buy your mother a new bike did yesterday?
4- open please door the.
5- our teacher we tomorrow visit will .
6- football can’t my brother play.
7- must my homework I do.
He doesn’t want coffee.
Do they watch TV in the morning?
Did your mother buy a new bike yesterday?
Please open the door.
We will visit our teacher tomorrow.
My brother can’t play football.
I must do my homework.
I think you can
learn
English well
if you try
harder.
Cố lên!!!
2- Các loại trạng từ:
Trạng từ chỉ sự thường xuyên:
Hoàn thành các trạng từ sau:
- - - - t i - - -
A l - - - -
R – r – l y
- e v - -
U s - - - - y
- - t - n
sometimes
always
rarely
never
usually
often
* Hãy sắp xếp các trạng từ trên theo mức độ giảm dần
Always
Usually
Often
Sometimes
Rarely
never
100%
0%
Hãy điền các trạng từ vào đúng vị trí trong những câu văn sau:
1- We get up at 9 o`clock on Sunday morning. (always)
- We always get up at 9 o’clock on Sunday morning.
2- He can finish work at 4 o’clock. (sometimes)
3- I don’t get home before seven. (often)
4- She is late for meetings. (never)
5- They are on holiday in August. (usually)
6- Henry plays football on Mondays. (rarely)
7- They don’t stay for more than a week. (usually)
8- Monika meets her friends on Sunday mornings. (normally)
- He can sometimes finish work at 4 o’clock.
- I don’t often get home before seven.
- She is never late for meetings.
-They are usually on holiday in August.
- Henry rarely plays football on Mondays.
- They don’t usually stay for more than a week.
- Monika normally meets her friends on Sunday morning.
Trạng từ chỉ
sự
thường xuyên
đứng trước
động từ
thường,
sau “to be”
đứng giữa
trợ động từ và
động từ chính.
*Một số cụm trạng từ khác:every (day, week, month…), once/twice a day, on Mondays...
3- Trạng từ chỉ thời gian, địa điểm:
E.g. We usually play tennis on Sunday morning in the school ground.
- We often have a drink at this pub after work.
* Trạng từ chỉ thời gian, địa điểm cho biết thời gian và địa điểm mà hành động xảy ra, trả lời cho câu hỏi với when và where.
4- Các loại trạng từ khác: chỉ mức độ, cách thức, nguyên nhân, kết quả… ta sẽ đề cập đến trong quá trình học tập sau này.
* Ghi nhớ: thành phần chính của câu
+ trợ đt + tr.từ th. xuyên
Sentence (câu)
S (CN)
V
O (TN)
+ tr.từ t/g đ/đ
Object pronouns
(7 đại từ tân
ngữ)
Subject
pronouns
(7 đại từ
chủ ngữ)
Lazy boys
And girls!
Lesson I: Sentences (Câu)
I- Thành phần chính của câu:
S + V + (O)
chủ ngữ
Động từ
Tân ngữ
I like football. My father is reading.
S
V
O
S
V
1- Subject (chủ ngữ)
E.g. They watch TV every morning. My books are new.
Đại từ
Danh từ
* Chủ ngữ có thể là một đại từ hoặc một danh từ.
Các đại từ làm chủ ngữ:
I
You
We
He
She
It
They
I like Math. But I don’t like English.
You are my students. You come here to learn English.
We are students of Dong Son I High School. We love our school.
He watches TV every morning.
She didn’t go to class yesterday.
It isn’t my book. It is Lan’s.
They play football every Sunday morning.
* Có 7 đại từ làm chủ ngữ
2- Verbs (động từ)
E. g. I watch TV every day.
They don’t go to school in the afternoon.
He listens to music every evening.
We played football yesterday.
* Động từ do chủ ngữ thực hiện nên phải biến đổi cho phù hợp với chủ ngữ cuả nó và phù hợp với thời gian mà nó xảy ra. (gọi là phép chia động từ)
3- Object (tân ngữ)
E.g. I watch TV every day.
He listens to music every evening.
We played football yesterday.
* Tân ngữ có thể là danh từ hay đại từ đứng sau động từ, chịu tác động của động từ.
* Các đại từ tân ngữ: Mỗi đại từ chủ ngữ có một đại từ tân ngữ tương ứng.
Đại từ CN
I
We
You
He
She
It
They
Đại từ tân ngữ
me
Please give me the book.
us
English makes us worried.
you
I don’t believe you.
him
I met him last night.
her
We like her very much.
it
Look at it please.
them
We asked them to help us.
II- Các thành phần khác:
1- Trợ động từ:
E.g. I don’t like milk.
I didn’t buy milk yesterday.
We should study harder.
Can you swim?
Hãy xác định động từ chính trong những câu trên.
V
V
V
V
Vậy don’t, didn’t,
should và can có
chưc năng gì trong
những câu văn
trên?
* don’t, didn’t, should, can, must, will… là các trợ động từ vì chúng bổ trợ cho động từ chính để thành lập câu phủ định, nghi vấn, để chia động từ ở các thì và cho biết khả năng có thể, không thể xảy ra của hành động chứ không diễn đạt hành động.
* Sắp xếp từ cho đúng thứ tự trong câu:
1- coffee want he doesn’t .
2- in the morning TV do watch they?
3- buy your mother a new bike did yesterday?
4- open please door the.
5- our teacher we tomorrow visit will .
6- football can’t my brother play.
7- must my homework I do.
He doesn’t want coffee.
Do they watch TV in the morning?
Did your mother buy a new bike yesterday?
Please open the door.
We will visit our teacher tomorrow.
My brother can’t play football.
I must do my homework.
I think you can
learn
English well
if you try
harder.
Cố lên!!!
2- Các loại trạng từ:
Trạng từ chỉ sự thường xuyên:
Hoàn thành các trạng từ sau:
- - - - t i - - -
A l - - - -
R – r – l y
- e v - -
U s - - - - y
- - t - n
sometimes
always
rarely
never
usually
often
* Hãy sắp xếp các trạng từ trên theo mức độ giảm dần
Always
Usually
Often
Sometimes
Rarely
never
100%
0%
Hãy điền các trạng từ vào đúng vị trí trong những câu văn sau:
1- We get up at 9 o`clock on Sunday morning. (always)
- We always get up at 9 o’clock on Sunday morning.
2- He can finish work at 4 o’clock. (sometimes)
3- I don’t get home before seven. (often)
4- She is late for meetings. (never)
5- They are on holiday in August. (usually)
6- Henry plays football on Mondays. (rarely)
7- They don’t stay for more than a week. (usually)
8- Monika meets her friends on Sunday mornings. (normally)
- He can sometimes finish work at 4 o’clock.
- I don’t often get home before seven.
- She is never late for meetings.
-They are usually on holiday in August.
- Henry rarely plays football on Mondays.
- They don’t usually stay for more than a week.
- Monika normally meets her friends on Sunday morning.
Trạng từ chỉ
sự
thường xuyên
đứng trước
động từ
thường,
sau “to be”
đứng giữa
trợ động từ và
động từ chính.
*Một số cụm trạng từ khác:every (day, week, month…), once/twice a day, on Mondays...
3- Trạng từ chỉ thời gian, địa điểm:
E.g. We usually play tennis on Sunday morning in the school ground.
- We often have a drink at this pub after work.
* Trạng từ chỉ thời gian, địa điểm cho biết thời gian và địa điểm mà hành động xảy ra, trả lời cho câu hỏi với when và where.
4- Các loại trạng từ khác: chỉ mức độ, cách thức, nguyên nhân, kết quả… ta sẽ đề cập đến trong quá trình học tập sau này.
* Ghi nhớ: thành phần chính của câu
+ trợ đt + tr.từ th. xuyên
Sentence (câu)
S (CN)
V
O (TN)
+ tr.từ t/g đ/đ
Object pronouns
(7 đại từ tân
ngữ)
Subject
pronouns
(7 đại từ
chủ ngữ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Vuôn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)