Giao an
Chia sẻ bởi Nguyễn Gia Tải |
Ngày 01/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: giao an thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
? Khi nào M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
M
? Cho ?ABC. Nêu cách xác định trung điểm M của BC.
Cách 1: Dùng compa và thước thẳng.
Cách 2: Dùng thước chia khoảng.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ ?ABC.
Xác định trung điểm M của BC.
Nối AM.
?
M
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
M
Vẽ đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, đỉnh C của ?ABC.
?1
x
x
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Cắt một tam giác bằng giấy.
- Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó
Kẻ đoạn thẳng nối đỉnh này với cạnh đối diện.
Vẽ tiếp 2 trung tuyến còn lại.
*Thực hành 1: Cắt gấp giấy
Nhận xét: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm.
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
*Đoạn thẳng AM:
Đường trung tuyến
của ?ABC.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành:
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
? Đếm dòng, đánh dấu các đỉnh A, B, C rồi vẽ ?ABC như hình bên.
? Vẽ 2 đường trung tuyến BE và CF, chúng cắt nhau tại G. Tia AG cắt BC tại D.
a) Thực hành:
*Thực hành 1: Cắt gấp giấy
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm.
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
b) Tính chất:
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
*Đoạn thẳng AM:
Đường trung tuyến
của ?ABC.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
*Thực hành 2: Vẽ trên giấy kẻ ô vuông
Định lí:
Nhận xét:
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
*Đoạn thẳng AM:
Đường trung tuyến
của ?ABC.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành:
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
b) Tính chất:
Định lí (SGK-trang66)
*Ba đường trung tuyến AD, BE, CF đồng quy tại G.
*Điểm G: trọng tâm của ?ABC.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
luyện tập củng cố
Bài tập: Điền vào chỗ trống (...) một cách thích hợp:
+ Đường trung tuyến của tam giác là ............... nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh ....
+ Ba đường trung tuyến của một tam giác .....
+ Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng ... độ dài đường trung tuyến .....
cùng đi qua một điểm.
đi qua đỉnh ấy.
đoạn thẳng
đối diện.
Bài 24: Cho hình vẽ. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau:
MG= ... MR; GR= ... MR; GR= ... MG
NS= ... NG; NS= ... GS; NG= ... GS
Bài 23: Cho G là trọng tâm của ?DEF với đường trung tuyến DH.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A.
C.
D.
B.
H
x
x
G
luyện tập củng cố
? Có 2 cách xác định trọng tâm G của một tam giác :
buổi học kết thúc
kính chúc sức khoẻ các thầy cô giáo và các em !
? Khi nào M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
M
? Cho ?ABC. Nêu cách xác định trung điểm M của BC.
Cách 1: Dùng compa và thước thẳng.
Cách 2: Dùng thước chia khoảng.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ ?ABC.
Xác định trung điểm M của BC.
Nối AM.
?
M
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
M
Vẽ đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, đỉnh C của ?ABC.
?1
x
x
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Cắt một tam giác bằng giấy.
- Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó
Kẻ đoạn thẳng nối đỉnh này với cạnh đối diện.
Vẽ tiếp 2 trung tuyến còn lại.
*Thực hành 1: Cắt gấp giấy
Nhận xét: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm.
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
*Đoạn thẳng AM:
Đường trung tuyến
của ?ABC.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành:
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
? Đếm dòng, đánh dấu các đỉnh A, B, C rồi vẽ ?ABC như hình bên.
? Vẽ 2 đường trung tuyến BE và CF, chúng cắt nhau tại G. Tia AG cắt BC tại D.
a) Thực hành:
*Thực hành 1: Cắt gấp giấy
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm.
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
b) Tính chất:
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
*Đoạn thẳng AM:
Đường trung tuyến
của ?ABC.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
*Thực hành 2: Vẽ trên giấy kẻ ô vuông
Định lí:
Nhận xét:
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
*Đoạn thẳng AM:
Đường trung tuyến
của ?ABC.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành:
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
b) Tính chất:
Định lí (SGK-trang66)
*Ba đường trung tuyến AD, BE, CF đồng quy tại G.
*Điểm G: trọng tâm của ?ABC.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
luyện tập củng cố
Bài tập: Điền vào chỗ trống (...) một cách thích hợp:
+ Đường trung tuyến của tam giác là ............... nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh ....
+ Ba đường trung tuyến của một tam giác .....
+ Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng ... độ dài đường trung tuyến .....
cùng đi qua một điểm.
đi qua đỉnh ấy.
đoạn thẳng
đối diện.
Bài 24: Cho hình vẽ. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau:
MG= ... MR; GR= ... MR; GR= ... MG
NS= ... NG; NS= ... GS; NG= ... GS
Bài 23: Cho G là trọng tâm của ?DEF với đường trung tuyến DH.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A.
C.
D.
B.
H
x
x
G
luyện tập củng cố
? Có 2 cách xác định trọng tâm G của một tam giác :
buổi học kết thúc
kính chúc sức khoẻ các thầy cô giáo và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Gia Tải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)