Giao an 3 tuoi
Chia sẻ bởi hồ thị huyền trang |
Ngày 05/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: giao an 3 tuoi thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH DINH DƯỠNG
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện từ ngày 19/10 – 30/10/2015
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
KẾT QUẢ
I. Nuôi dưỡng:
1. Ăn uống:
- Cô cùng trẻ kê bàn ghế cho 4 - 6 trẻ ngồi 1 bàn, có lối đi dễ dàng.
- Chuẩn bị khăn mặt, bát thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ.
- Rèn thói quen rửa tay bằng xà phòng, lau mặt trước khi ăn. súc miệng sau khi ăn.
- Trẻ biết tên một số món ăn mà trẻ ăn.
- Trẻ biết súc miệng, vệ sinh sau khi ăn xong: lau miệng, uống nước
- Có hành vi văn minh trong ăn uống như:không cười đùa, không nói to,không làm rơi cơm,biết nhặt cơm vào đĩa.
- Rèn thói quen sau khi ăn xếp bát, thìa vào nơi qui định, súc miệngbaằngo ước muối loãng, uống nước, lau miệng, lau tay sau khi ăn, đi vệ sinh ( nếu trẻ có nhu cầu).
2. CS giấc ngủ:
- Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướng dẫn trẻ lấy chăn, gối...
- Trẻ được ngủ đúng giờ đủ giấc,ngủ ngon không khóc.
- Trẻ biết nằm đúng gối của mình, không nói chuyện trong giờ ngủ.
Phòng ngủ thoáng mát, chăn chiếu, gối sạch sẽ..
- Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra.
- Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều.
II: Vệ sinh:
1. Vệ sinh cá nhân:
*Vệ sinh cô:
- Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. phải thường xuyên mặc quần, áo công tác trong quá trình chăm sóc trẻ. Không mặc quần áo công tác ra đường hoặc về nhà.
- Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn gàng, móng tay cắt ngắn.
- Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà.
- Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ.
- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
* Vệ sinh trẻ:
- Rèn thói quen tự lau mặt sạch sẽ trước và sau khi ăn, khi mặt bị bẩn theo đúng qui trình. Mùa lạnh cần chuẩn bị khăn ấm cho trẻ lau.
- Rèn thao tác rửa tay và lau khô tay theo đúng trình tự, đảm bảo vệ sinh. Với những trẻ mới đến lớp cô nên hướng dẫn tỉ mỉ từng thao tác rửa tay và tập cho trẻ làm quen dần với việc tự phục vụ.
- Tập cho trẻ có thói quen uống nước và súc miệng sau khi ăn.
- Rèn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau khi đi vệ sinh.
3. Vệ sinh môi trường,lớp:
- Hàng ngày trước khi trẻ đến lớp, cô mở tất cả cửa sổ và cửa ra vào để phòng được thông thoáng.
- Mở cửa phòng ngủ để thông thoáng phòng trước khi cho trẻ ngủ.
- Các đồ chơi ngoài trời được sắp xếp gọn đẹp, thuận tiện cho trẻ chơi. Đồ dùng đồ chơi được sắp xếp đúng nơi quy định.
- Phòng học, kho, sân chơi phải quét dọn, lau chùi thường xuyên.
- Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, đi vệ sinh đúng nơi qui định, giữ gìn môi trường sạch sẽ
- Trẻ biết lao động lau chùi đồ dùng đồ chơi và các loại giá.
III: Chăm sóc sức khoẻ:
*Sức khỏe:
- Khám sức khỏe lần 1
* Phòng bệnh:
- Phòng bệnh viêm phổi và dịch sốt xuất huyết, ho, sốt...
IV: An toàn cho trẻ
*Thể lực:
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh.
- Có tủ thuốc tại các lớp và có đủ các l oại thuốc thông dụng.
*Tính mạng:
- Không cho trẻ chơi những nơi nguy hiểm, không chơi với đồ chơi không đảm bảo an toàn
- 100% trẻ ăn hết
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện từ ngày 19/10 – 30/10/2015
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
KẾT QUẢ
I. Nuôi dưỡng:
1. Ăn uống:
- Cô cùng trẻ kê bàn ghế cho 4 - 6 trẻ ngồi 1 bàn, có lối đi dễ dàng.
- Chuẩn bị khăn mặt, bát thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ.
- Rèn thói quen rửa tay bằng xà phòng, lau mặt trước khi ăn. súc miệng sau khi ăn.
- Trẻ biết tên một số món ăn mà trẻ ăn.
- Trẻ biết súc miệng, vệ sinh sau khi ăn xong: lau miệng, uống nước
- Có hành vi văn minh trong ăn uống như:không cười đùa, không nói to,không làm rơi cơm,biết nhặt cơm vào đĩa.
- Rèn thói quen sau khi ăn xếp bát, thìa vào nơi qui định, súc miệngbaằngo ước muối loãng, uống nước, lau miệng, lau tay sau khi ăn, đi vệ sinh ( nếu trẻ có nhu cầu).
2. CS giấc ngủ:
- Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướng dẫn trẻ lấy chăn, gối...
- Trẻ được ngủ đúng giờ đủ giấc,ngủ ngon không khóc.
- Trẻ biết nằm đúng gối của mình, không nói chuyện trong giờ ngủ.
Phòng ngủ thoáng mát, chăn chiếu, gối sạch sẽ..
- Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra.
- Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều.
II: Vệ sinh:
1. Vệ sinh cá nhân:
*Vệ sinh cô:
- Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. phải thường xuyên mặc quần, áo công tác trong quá trình chăm sóc trẻ. Không mặc quần áo công tác ra đường hoặc về nhà.
- Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn gàng, móng tay cắt ngắn.
- Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà.
- Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ.
- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
* Vệ sinh trẻ:
- Rèn thói quen tự lau mặt sạch sẽ trước và sau khi ăn, khi mặt bị bẩn theo đúng qui trình. Mùa lạnh cần chuẩn bị khăn ấm cho trẻ lau.
- Rèn thao tác rửa tay và lau khô tay theo đúng trình tự, đảm bảo vệ sinh. Với những trẻ mới đến lớp cô nên hướng dẫn tỉ mỉ từng thao tác rửa tay và tập cho trẻ làm quen dần với việc tự phục vụ.
- Tập cho trẻ có thói quen uống nước và súc miệng sau khi ăn.
- Rèn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau khi đi vệ sinh.
3. Vệ sinh môi trường,lớp:
- Hàng ngày trước khi trẻ đến lớp, cô mở tất cả cửa sổ và cửa ra vào để phòng được thông thoáng.
- Mở cửa phòng ngủ để thông thoáng phòng trước khi cho trẻ ngủ.
- Các đồ chơi ngoài trời được sắp xếp gọn đẹp, thuận tiện cho trẻ chơi. Đồ dùng đồ chơi được sắp xếp đúng nơi quy định.
- Phòng học, kho, sân chơi phải quét dọn, lau chùi thường xuyên.
- Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, đi vệ sinh đúng nơi qui định, giữ gìn môi trường sạch sẽ
- Trẻ biết lao động lau chùi đồ dùng đồ chơi và các loại giá.
III: Chăm sóc sức khoẻ:
*Sức khỏe:
- Khám sức khỏe lần 1
* Phòng bệnh:
- Phòng bệnh viêm phổi và dịch sốt xuất huyết, ho, sốt...
IV: An toàn cho trẻ
*Thể lực:
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh.
- Có tủ thuốc tại các lớp và có đủ các l oại thuốc thông dụng.
*Tính mạng:
- Không cho trẻ chơi những nơi nguy hiểm, không chơi với đồ chơi không đảm bảo an toàn
- 100% trẻ ăn hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: hồ thị huyền trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)