Giao an 11 cb day du
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 26/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: giao an 11 cb day du thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
CHƠNG I : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LỢNG
Chơng I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng lợng trong cơ thể thực vật và động vật, một đặc trng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ các chức năng khác của cơ thể sống; bao gồm quá trình trao đổi nớc, trao đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và cân bằng nội môi ở cơ thể động vật. Những yếu tố ảnh hởng đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng lợng, những ứng dụng các kiến thức về chuyển hoá vật chất và năng lợng vào đời sống và sản xuất.
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I . MỤC TIÊU
- Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion khoáng.
- Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion khoáng.
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra, giới thiệu chơng trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào? Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:
MT MT
Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại phải thờng xuyên trao đổi chất với môi trờng, sự trao đổi chất đó diễn ra nh thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu nội dung: sự hấp thụ nớc và muối khoáng ở rễ.
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và 1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng. Đặc biệt là miền lông hút phát triển
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối liên hệ giữa nguồn nớc ở trong đất và sự phát triển của hệ rễ?
Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới nguồn nớc.
* Hoạt động 2.
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và muối khoáng nh thế nào?
? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nớc và khoáng nh thế nào?
?Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút nh thế nào?
Học sinh: Trong môi trờng quá u trơng, quá axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất.
* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3 dung dịch có nồng độ u trơng, nhợc trơng, đẳng trơng? Từ đó cho biết nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? Giải thích?
- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u trơng tế bào co lại (co nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế bào trơng nớc.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế bào không thay đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thụ động nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u trơng do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu do quá trình thoát hơi nớc tạo nên.
? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào lông hút nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào lông hút theo 2 con đờng thụ động và chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm nào?
- Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ động cần có sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động ngợc dốc nồng độ và cần năng lợng.
* Hoạt động 4.
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3 sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các con đờng vận chuyển nớc và ion khoáng vào vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Học sinh chỉ ra
Chơng I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng lợng trong cơ thể thực vật và động vật, một đặc trng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ các chức năng khác của cơ thể sống; bao gồm quá trình trao đổi nớc, trao đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và cân bằng nội môi ở cơ thể động vật. Những yếu tố ảnh hởng đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng lợng, những ứng dụng các kiến thức về chuyển hoá vật chất và năng lợng vào đời sống và sản xuất.
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I . MỤC TIÊU
- Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion khoáng.
- Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion khoáng.
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra, giới thiệu chơng trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào? Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:
MT MT
Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại phải thờng xuyên trao đổi chất với môi trờng, sự trao đổi chất đó diễn ra nh thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu nội dung: sự hấp thụ nớc và muối khoáng ở rễ.
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và 1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng. Đặc biệt là miền lông hút phát triển
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối liên hệ giữa nguồn nớc ở trong đất và sự phát triển của hệ rễ?
Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới nguồn nớc.
* Hoạt động 2.
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và muối khoáng nh thế nào?
? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nớc và khoáng nh thế nào?
?Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút nh thế nào?
Học sinh: Trong môi trờng quá u trơng, quá axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất.
* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3 dung dịch có nồng độ u trơng, nhợc trơng, đẳng trơng? Từ đó cho biết nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? Giải thích?
- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u trơng tế bào co lại (co nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế bào trơng nớc.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế bào không thay đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thụ động nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u trơng do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu do quá trình thoát hơi nớc tạo nên.
? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào lông hút nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào lông hút theo 2 con đờng thụ động và chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm nào?
- Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ động cần có sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động ngợc dốc nồng độ và cần năng lợng.
* Hoạt động 4.
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3 sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các con đờng vận chuyển nớc và ion khoáng vào vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Học sinh chỉ ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)