Giao an 11

Chia sẻ bởi Trần Văn Vĩnh | Ngày 11/05/2019 | 194

Chia sẻ tài liệu: giao an 11 thuộc Giáo dục hướng nghiệp 11

Nội dung tài liệu:

Chương IV: MẠNG ĐiỆN TRONG NHÀ
Bài 23: MỘT SỐ KiẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CHIẾU SÁNG
Mục tiêu
Biết được một số đại lượng đo ánh sáng thường dùng
Biết các bước tính toán, thiết kế mạng điện theo phương pháp hệ số sử dụng.
Bài 23: Một số kiến thức cơ bản về chiếu sáng.
Ánh sáng là một dạng năng lượng bức xạ. Sóng ánh sáng có bước sóng λ = 780 _ 380 nm ( 1 nm = 10-9 m). Dải sóng này mắt “não” con người có thể nhìn thấy, thường gọi là ánh sáng.
Để xác định các mức độ chiếu sáng, người ta thường dùng các đại lượng đo ánh sáng cơ bản sau đây.
I- MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG ĐO ÁNH SÁNG THƯỜNG DÙNG:
1- Quang thông:
Là lượng ánh sáng của nguồn sáng phát ra trong một thời gian. Quang thông là công suất của nguồn sáng mà mắt người có thể cảm nhận được.
Kí hiệu là Φ ( hoặc F); đơn vị là lumen (lm).
Mỗi nguồn sáng có quang thông khác nhau.
Mỗi loại đèn điện tuỳ công suất và cấu tạo mà có quang thông khác nhau.
Thông số kĩ thuật một số đèn điện:
Tuổi thọ đèn sợi đốt : 750 – 1200 giờ
Tuổi thọ đèn huỳnh quang: 7000 – 8000 giờ.

Để chọn đèn tiết kiệm điện năng, người ta chọn hiệu suất phát quang của đèn như sau:

HSPQ = Φ / P ( lm / W )

Đèn có HSPQ cao là đèn tiết kiệm điện năng.
2- Cường độ sáng:
Kí hiệu là I; đơn vị là candela ( cd ); còn được gọi là “nến”.
Một số cường độ sáng các đèn thông dụng :
3- Độ rọi:
Ánh sáng truyền đi từ 1 nguồn sáng chiếu trên 1 mặt phẳng. Mật độ ánh sáng trên mặt phẳng này gọi là độ rọi.
Kí hiệu là E ; đơn vị đo là lux ( lx )

Độ rọi được định nghĩa:


Trong đó:
- E : độ rọi ( đơn vị lx)
- Φ Quang thông ; (đơn vị lm)
- S là diện tích được chiếu sáng ( m2)

Vậy:

Một số tiêu chuẩn độ rọi:
Tuỳ theo tính chất của công việc và đặc tính của bề mặt chiếu sáng, người ta quy định một số độ rọi thông dụng :
4- Độ chói
Kí hiệu là L;
đơn vị là cd/m2
Độ chói thể hiện tri giác về tiện nghi thị giác của mắt người, nên là đại lượng rất quan trọng trong thiết kế chiếu sáng.
Hai đèn tròn có cùng công suất 60W, một bóng mờ, một bóng trong:
Bóng đèn thuỷ tinh mờ: độ chói thấp
Bóng đèn thuỷ tinh trong: Độ chói cao ( chói hơn )

II –Thiết kế chiếu sáng:-
Thiết kế chiếu sáng là dựa vào độ rọi yêu cầu, tính toán chọn loại đèn, số lượng đèn và bố trí đèn đồng đều, đảm bảo yêu cầu làm việc. Có 2 phương pháp thiết kế chiếu sáng:
1- Thiết kế chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng: Ksd
a- Xác định độ rọi yêu cầu.
( Tra bảng )
b- Chọn nguồn sáng.
c- Chọn kiểu chiếu sáng: Trực tiếp ( 90 %) hay ½ trực tiếp ( 60 -90 %).
d-Tính quang thông tổng:
1- Thiết kế theo PP hệ số sử dụng:
Chọn hệ số sử dụng:
Ksd= 0,2 – 0,6.
Hệ số này phụ thuộc đặc tính, màu của trần, tường nhà, loại bộ đèn sử dụng…
Cho hệ số dự trữ: K = 1,2 – 1,6 xét đến thời gian mờ dần của đèn do bụi bám, loại đèn …
Tính quang thông tổng:
Trong đó:
S là điện tích bề mặt hữu ích ( m2)
E là độ rọi yêu cầu
e) Tính số đèn và bộ đèn:

N ( số đèn) = Φ(tổng) / Φ(đèn) ; bộ đèn = N/ số đèn 1 bộ.
-Vẽ sơ đồ thiết kế: VD 1 phòng làm việc
1
2
3
4
5
1: Điều hòa
không khí
2- Bộ đèn HQ
3- Ổ cắm điện
4- Quạt trần
5- Bảng điện
2- Phương pháp công suất đơn vị:
Chọn công suất đơn vị: p = W/ m2.
Tính P tổng của phòng. Ta có: p = P/ S
Tính số đèn : N = P tổng / P (đèn)
Tính bộ đèn.

1
2
3
4
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Vĩnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)