Giáo án 10NC Full

Chia sẻ bởi Hồng Minh | Ngày 25/04/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Giáo án 10NC Full thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
Chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ


a) Phương pháp nghiên cứu chuyển động.

b) Vận tốc, phương trình và đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.

c) Chuyển động thẳng biến đổi đều. Sự rơi tự do.

d) Chuyển động tròn.

e) Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc.

f) Sai số của phép đo vật lí.
Kiến thức
Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
Nêu được vận tốc tức thời là gì.
Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều.
Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động x = x0 + v0t + at2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.
Nêu được sự rơi tự do là gì và viết được công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.
Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.
Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều.
Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức tính gia tốc hướng tâm.
Viết được công thức cộng vận tốc: .
Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
Kĩ năng
Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
Lập được phương trình toạ độ x = x0 + vt.
Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.
Vẽ được đồ thị toạ độ của hai chuyển động thẳng đều cùng chiều, ngược chiều. Dựa vào đồ thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay gặp nhau.
Vận dụng được phương trình chuyển động và công thức : vt = v0 + at ; s = v0t + at2;  = 2as.
Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều và xác định được các đặc điểm của chuyển động dựa vào đồ thị này.
Giải được các bài tập về chuyển động tròn đều.
Giải được bài tập về cộng hai vận tốc cùng phương và có phương vuông góc.
Xác định được các sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo trực tiếp và gián tiếp.
Xác định được gia tốc của chuyển động nhanh dần đều bằng thí nghiệm.



Vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ.

Nếu quy ước chọn chiều của  là chiều dương của chuyển động thì quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều được tính là
s = v0t + at2 ;
 = 2as.

2. Hướng dẫn thực hiện
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Stt
Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN
Ghi chú

1
Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian.

[Nhận biết]
( Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật thể theo thời gian. Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và những vật khác được coi như đứng yên. Vật đứng yên gọi là vật mốc. Chuyển động cơ có tính tương đối.
( Trong những trường hợp kích thước của vật nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó, ta có thể coi vật như là một chất điểm, chỉ như một điểm hình học và có khối lượng của vật.
( Hệ quy chiếu gồm :  Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ; Một mốc thời gian và một đồng hồ.
( Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian khi mô tả chuyển động của vật.



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồng Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)