Giáo án 10- tuần 1
Chia sẻ bởi Lý Minh Hùng |
Ngày 25/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: giáo án 10- tuần 1 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngay soạn: 19/ 08/ 2013
Tiết: 01 Tuần: 01
VẬT LÍ 10
Phần một: CƠ HỌC
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
§ 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
2. Học sinh: Đọc kĩ trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
* Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.Lấy ví dụ.
* GV giải thích vì sao phải đưa ra khái niệm chất điểm.
* Một vật khi nào được coi là chất điểm và khi nào vật ấy không được coi là chất điểm? Lấy ví dụ.
* Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C1?
* Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.
Và đưa ra vài ví dụ để HS xác định quỹ đạo của một số vật ( quỹ đạo thẳng, tròn, cong,…)
* Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc.
* Ghi nhận khái niệm chất điểm.
* Trả lời C1.
* Ghi nhận các khái niệm
I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
Hoạt động2 : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* khi khảo sát chuyển động cơ, các đại lượng liên quan đến chuyển động như: quãng đường, thời gian,… thì việc xác định vị trí của vật trong kgian là rất cần thiết.
* GV nhắc lại hai hệ toạ độ mà HS hay sử dụng: Ox và Oxy.
* chỉ ra vật làm mốc trong H 1.1
* Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
* Yêu cầu trả lời C2.
* Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế.
* Yêu cầu xác định dấu của x.
* Nêu lí do có những trường hợp khảo sát chuyển động phức tạp hơn (c.động cong..) thì hệ toạ độ Ox không khảo sát được mà phải dùng hệ toạ độ Oxy.
* Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn với ví dụ thực tế).
* Yêu cầu trả lời C3.
* Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc.
* Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
* Trả lời C2.
* Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục.
* Xác định dấu của x.
* Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục.
* Trả lời C3
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục
Tiết: 01 Tuần: 01
VẬT LÍ 10
Phần một: CƠ HỌC
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
§ 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
2. Học sinh: Đọc kĩ trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
* Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.Lấy ví dụ.
* GV giải thích vì sao phải đưa ra khái niệm chất điểm.
* Một vật khi nào được coi là chất điểm và khi nào vật ấy không được coi là chất điểm? Lấy ví dụ.
* Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C1?
* Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.
Và đưa ra vài ví dụ để HS xác định quỹ đạo của một số vật ( quỹ đạo thẳng, tròn, cong,…)
* Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc.
* Ghi nhận khái niệm chất điểm.
* Trả lời C1.
* Ghi nhận các khái niệm
I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
Hoạt động2 : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* khi khảo sát chuyển động cơ, các đại lượng liên quan đến chuyển động như: quãng đường, thời gian,… thì việc xác định vị trí của vật trong kgian là rất cần thiết.
* GV nhắc lại hai hệ toạ độ mà HS hay sử dụng: Ox và Oxy.
* chỉ ra vật làm mốc trong H 1.1
* Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
* Yêu cầu trả lời C2.
* Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế.
* Yêu cầu xác định dấu của x.
* Nêu lí do có những trường hợp khảo sát chuyển động phức tạp hơn (c.động cong..) thì hệ toạ độ Ox không khảo sát được mà phải dùng hệ toạ độ Oxy.
* Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn với ví dụ thực tế).
* Yêu cầu trả lời C3.
* Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc.
* Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
* Trả lời C2.
* Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục.
* Xác định dấu của x.
* Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục.
* Trả lời C3
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Minh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)