Giáo án 10 nâng cao 2013-2014
Chia sẻ bởi Hoàng Anh |
Ngày 25/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: giáo án 10 nâng cao 2013-2014 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Bài 40
ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE
I. MỤC TIÊU
- Quan sát và theo dõi thí nghiệm, tứ đó suy ra định luật Boyle Mariotte. Biết vận dụng định luật để giải thích hiện tượng khi bơm khí ( bơm xe đạp) và giải bài tập.
- Biết vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất và nhiệt độ trên đồ thị
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ thí nghiệm hình 5.4 SGK Trang 176
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
( Ổn định lớp học
1) Kiểm tra bài củ :
+ Câu 01 : Có thể bỏ qua kích thước phân tử của chất lỏng và chất rắn không ? Tại sao ?
+ Câu 02 : Số Avôgađrô là gì ? Mol là gì ?
+ Câu 03 : Có mối liên hệ như thế nào giữa nhiệt độ và chuyển động hỗn loạn của phân tử ?
2) Nội dung bài giảng : (
Phần làm việc của giáo viên
Phần ghi chép của học sinh
I. THÍ NGHIỆM
GV trình bày thí nghiệm như hình vẽ 5.4
Và đồng thời đưa lên bảng số liệu
II. ĐỊNH LUẬT
GV : Qua bảng số liệu trên, các em rút ra nhận xét như thế nào về tích số p.V
HS : Tích số p.v là một hằng số
GV : Chẳng hạn như bây giờ chúng ta dùng tay bịt kín một đầu miệng ống bơm tay, còn tay kia thì nén ống ống bơm xuống. Sau một thời gian nén ta thấy như thế nào ?
HS : Ta sẽ thấy tay kia nặng dần lên khi chịu ống bơm.
GV : Để giải thích hiện tượng trên, ta thực hiện thí nghiệm như sau . Ta giả sử như có một bình kín được lắp đặt như hình vẽ bên
GV : Qua sơ đồ trên, nến như ta nén pittông xuống thì áp kế sẽ như thế nào ?
HS : Khi đó áp kế sẽ tăng lên lên, hay nói đúng hơn là áp kế có giá trị khác không.
GV : Khi ta nén xuống thì thông số trạng thái khí nào giảm ?
HS : Đó là Thể tích.
GV : Khi áp kế tăng, tức là đại lượng nào tăng ?
HS : Thưa Thầy, thông số áp suất tăng.
GV : Trong quá trình thí nghiệm trên, nhiệt độ có thay đổi không ?
HS : Thưa Thầy không !
GV : Khi quá trình xảy ra mà nhiệt độ không thay đổi ta gọi là quá trình đẳng nhiệt. Vậy trong quá trình đẳng nhiệt thì áp suất và thể tích có mối liên hệ như thế nào ?
HS : Khi thể tích giãm thì áp suất tăng, có nghĩa là thể tích và áp suất tỉ lệ nghịch nhau !
GV : Đó là nội dung chính của định luật Boyle Mariotte ! ( Định luật Boyle Mariotte.
* Định luật Boyle Mariotte.
( Giải thích từng đại lượng trong định luật )
Công thức :
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. THÍ NGHIỆM
Lần
1
2
3
V (m3)
20
10
5
P (N/m2)
1
2
4
p.V
20
20
20
II. ĐỊNH LUẬT
“Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số “
p.V = hằng số
Hay p1V1 = p2V2 hay
Ghi chú : Quá trình đẳng nhiệt là quá trình thay đổi trạng thái nhiệt của một lượng khí trong đó thể tích và áp suất thay đổi, nhưng nhiệt độ không đổi
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Xét 0,1 mol khí trong điều kiện chuẩn : áp suất p0 = 1 atm = 1,013.105 Pa, nhiệt độ t0 = 00C
a) Tính thể tích V0 của khí. Vẽ trên đồ thị p – V điểm A biều diễn trạng thái nói trên
b) nén khí và giữ nhiệt độ không đổi 9 nén đẳng nhiệt) cho đến khi thể tích của khí là V1 = 0,5V0 thì áp suất p1 của khí bằng bao nhiêu ? Vẽ trên cùng đồ thị điểm B biểu diễn trạng thái này
c) Viết biểu thức của áp suất p theo thể tích V trong quá trình nén đẳng nhiệt ở mục b. Vẽ đường biễu diễn. Đường biểu diễn có dạng gì ?
Bài giải
a) V0 = 0,1 thể tích mol = 2,24 l
Điểm A có toạ độ V0 = 2,24l ; p0 = 1 atm
b) Theo định luật Boyle – Mariotte
p1V1 = p0V0 ( p1= p02 atm
Điểm B có toạ độ : V1 = 1,12l ; p1 =
ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE
I. MỤC TIÊU
- Quan sát và theo dõi thí nghiệm, tứ đó suy ra định luật Boyle Mariotte. Biết vận dụng định luật để giải thích hiện tượng khi bơm khí ( bơm xe đạp) và giải bài tập.
- Biết vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất và nhiệt độ trên đồ thị
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ thí nghiệm hình 5.4 SGK Trang 176
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
( Ổn định lớp học
1) Kiểm tra bài củ :
+ Câu 01 : Có thể bỏ qua kích thước phân tử của chất lỏng và chất rắn không ? Tại sao ?
+ Câu 02 : Số Avôgađrô là gì ? Mol là gì ?
+ Câu 03 : Có mối liên hệ như thế nào giữa nhiệt độ và chuyển động hỗn loạn của phân tử ?
2) Nội dung bài giảng : (
Phần làm việc của giáo viên
Phần ghi chép của học sinh
I. THÍ NGHIỆM
GV trình bày thí nghiệm như hình vẽ 5.4
Và đồng thời đưa lên bảng số liệu
II. ĐỊNH LUẬT
GV : Qua bảng số liệu trên, các em rút ra nhận xét như thế nào về tích số p.V
HS : Tích số p.v là một hằng số
GV : Chẳng hạn như bây giờ chúng ta dùng tay bịt kín một đầu miệng ống bơm tay, còn tay kia thì nén ống ống bơm xuống. Sau một thời gian nén ta thấy như thế nào ?
HS : Ta sẽ thấy tay kia nặng dần lên khi chịu ống bơm.
GV : Để giải thích hiện tượng trên, ta thực hiện thí nghiệm như sau . Ta giả sử như có một bình kín được lắp đặt như hình vẽ bên
GV : Qua sơ đồ trên, nến như ta nén pittông xuống thì áp kế sẽ như thế nào ?
HS : Khi đó áp kế sẽ tăng lên lên, hay nói đúng hơn là áp kế có giá trị khác không.
GV : Khi ta nén xuống thì thông số trạng thái khí nào giảm ?
HS : Đó là Thể tích.
GV : Khi áp kế tăng, tức là đại lượng nào tăng ?
HS : Thưa Thầy, thông số áp suất tăng.
GV : Trong quá trình thí nghiệm trên, nhiệt độ có thay đổi không ?
HS : Thưa Thầy không !
GV : Khi quá trình xảy ra mà nhiệt độ không thay đổi ta gọi là quá trình đẳng nhiệt. Vậy trong quá trình đẳng nhiệt thì áp suất và thể tích có mối liên hệ như thế nào ?
HS : Khi thể tích giãm thì áp suất tăng, có nghĩa là thể tích và áp suất tỉ lệ nghịch nhau !
GV : Đó là nội dung chính của định luật Boyle Mariotte ! ( Định luật Boyle Mariotte.
* Định luật Boyle Mariotte.
( Giải thích từng đại lượng trong định luật )
Công thức :
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. THÍ NGHIỆM
Lần
1
2
3
V (m3)
20
10
5
P (N/m2)
1
2
4
p.V
20
20
20
II. ĐỊNH LUẬT
“Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số “
p.V = hằng số
Hay p1V1 = p2V2 hay
Ghi chú : Quá trình đẳng nhiệt là quá trình thay đổi trạng thái nhiệt của một lượng khí trong đó thể tích và áp suất thay đổi, nhưng nhiệt độ không đổi
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Xét 0,1 mol khí trong điều kiện chuẩn : áp suất p0 = 1 atm = 1,013.105 Pa, nhiệt độ t0 = 00C
a) Tính thể tích V0 của khí. Vẽ trên đồ thị p – V điểm A biều diễn trạng thái nói trên
b) nén khí và giữ nhiệt độ không đổi 9 nén đẳng nhiệt) cho đến khi thể tích của khí là V1 = 0,5V0 thì áp suất p1 của khí bằng bao nhiêu ? Vẽ trên cùng đồ thị điểm B biểu diễn trạng thái này
c) Viết biểu thức của áp suất p theo thể tích V trong quá trình nén đẳng nhiệt ở mục b. Vẽ đường biễu diễn. Đường biểu diễn có dạng gì ?
Bài giải
a) V0 = 0,1 thể tích mol = 2,24 l
Điểm A có toạ độ V0 = 2,24l ; p0 = 1 atm
b) Theo định luật Boyle – Mariotte
p1V1 = p0V0 ( p1= p02 atm
Điểm B có toạ độ : V1 = 1,12l ; p1 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)