Giáng sinh 08 Đề thi và đáp án học kì 1 môn địa lý lớp 7(đề 8)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lực |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Giáng sinh 08 Đề thi và đáp án học kì 1 môn địa lý lớp 7(đề 8) thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7
I/ Ma trận
Chủ đề kiến thức
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng số câu
Điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phần một :Thành phần
Câu
2,3,9
1,10,11
8
2
8
4
nhân văn của môi trường
Điểm
1.5
1.5
0.5
0.5
Phần hai :
Câu
7,12,13
5,4,14
1
6
3
9
6
Chương I: Môi trường đới nóng.
Hoạt động kinh tế
Điểm
1.5
1.5
2
0.5
0.5
của con người ở đới nóng
Tổng
Câu
6
6
1
2
2
17
10
Điểm
3
5
2
ĐỀ
A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: (0.5 điểm mỗi câu)
Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Á và Nam Á B. Tây Âu và Trung Âu C. Tây Phi và Đông Nam Á
Câu 2: Siêu đô thị là những đô thị rất lớn, có dân số trên: A. 8 triệu người B. 5 triệu người C. 10 triệu người D. 6 triệu người
Câu 3: Siêu đô thị có dân số cao nhất thế giới hiện nay là: A. Luân Đôn B. Niu I-oóc C. Bắc Kinh D. Tô-ki-ô
Câu 4: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng các vĩ tuyến từ: A. 5° B→5° N B. 5° →Chí tuyến ở hai nửa cầu C. Chí tuyến Bắc →Chí tuyến Nam D. Nam Á và Đông Nam Á
Câu 5: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxít sắt,nhôm gọi là gì: A. Đất sét B. Đất Feralit C. Đất phèn D. Đất đá vôi
Câu 6: Nước ta nằm trong kiểu môi trường nào: A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa C. Xích đạo ẩm D. Hoang mạc
Câu 7: Ở đới nóng, hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác: A. Trang trại B. Đồn điền C. Làm nương rẫy D. Thâm canh lúa nước
Câu 8: Một nước có tỉ lệ sinh là 28‰ , tỉ lệ tử là 13‰. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước đó là bao nhiêu:
A. 15 ‰ B. 1,5 % C. 4,1 % D. 41 ‰
Câu 9: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của thế giới lên đến: A. 1,5% B. 2% C. 2,1% D. 2,5%
Câu 10: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất thế giới là:
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Châu Á
Câu11:Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở: A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mĩ
Câu 12: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước vùng nhiệt đới gió mùa là: A. Lúa mì B. Lúa mạch C. Lúa nước D. Cao lương
Câu 13: Khu vực tập trung dân cư đông nhất đới nóng là: A. Đông Á B. Nam Á C. Đông Nam Á D. Tây Phi
Câu 14: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường là hai đặc điểm nổi bật của khí hậu ở môi trường:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
B/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 3 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở đới nóng. Đô thị hoá tự phát đã gây ra những hậu quả gì? (2 điểm)
Câu 2: Tính mật độ dân số châu Phi năm 2001. Biết số dân châu Phi năm 2001 là 818 triệu người và diện tích là 30 triệu km2. (0.5 điểm)
Câu 3: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7
I/ Ma trận
Chủ đề kiến thức
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng số câu
Điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phần một :Thành phần
Câu
2,3,9
1,10,11
8
2
8
4
nhân văn của môi trường
Điểm
1.5
1.5
0.5
0.5
Phần hai :
Câu
7,12,13
5,4,14
1
6
3
9
6
Chương I: Môi trường đới nóng.
Hoạt động kinh tế
Điểm
1.5
1.5
2
0.5
0.5
của con người ở đới nóng
Tổng
Câu
6
6
1
2
2
17
10
Điểm
3
5
2
ĐỀ
A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: (0.5 điểm mỗi câu)
Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Á và Nam Á B. Tây Âu và Trung Âu C. Tây Phi và Đông Nam Á
Câu 2: Siêu đô thị là những đô thị rất lớn, có dân số trên: A. 8 triệu người B. 5 triệu người C. 10 triệu người D. 6 triệu người
Câu 3: Siêu đô thị có dân số cao nhất thế giới hiện nay là: A. Luân Đôn B. Niu I-oóc C. Bắc Kinh D. Tô-ki-ô
Câu 4: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng các vĩ tuyến từ: A. 5° B→5° N B. 5° →Chí tuyến ở hai nửa cầu C. Chí tuyến Bắc →Chí tuyến Nam D. Nam Á và Đông Nam Á
Câu 5: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxít sắt,nhôm gọi là gì: A. Đất sét B. Đất Feralit C. Đất phèn D. Đất đá vôi
Câu 6: Nước ta nằm trong kiểu môi trường nào: A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa C. Xích đạo ẩm D. Hoang mạc
Câu 7: Ở đới nóng, hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác: A. Trang trại B. Đồn điền C. Làm nương rẫy D. Thâm canh lúa nước
Câu 8: Một nước có tỉ lệ sinh là 28‰ , tỉ lệ tử là 13‰. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước đó là bao nhiêu:
A. 15 ‰ B. 1,5 % C. 4,1 % D. 41 ‰
Câu 9: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của thế giới lên đến: A. 1,5% B. 2% C. 2,1% D. 2,5%
Câu 10: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất thế giới là:
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Châu Á
Câu11:Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở: A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mĩ
Câu 12: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước vùng nhiệt đới gió mùa là: A. Lúa mì B. Lúa mạch C. Lúa nước D. Cao lương
Câu 13: Khu vực tập trung dân cư đông nhất đới nóng là: A. Đông Á B. Nam Á C. Đông Nam Á D. Tây Phi
Câu 14: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường là hai đặc điểm nổi bật của khí hậu ở môi trường:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
B/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 3 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở đới nóng. Đô thị hoá tự phát đã gây ra những hậu quả gì? (2 điểm)
Câu 2: Tính mật độ dân số châu Phi năm 2001. Biết số dân châu Phi năm 2001 là 818 triệu người và diện tích là 30 triệu km2. (0.5 điểm)
Câu 3: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lực
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)