Gián án lớp 1 tuần 26

Chia sẻ bởi Phan Thị Kiều Hoa | Ngày 08/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: Gián án lớp 1 tuần 26 thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

Lịch báo Giảng :Tuần 26-Thực hiện từ 3/3 - 7/3-2014

Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học


S2
3/3
1
Chào cờ
Chào cờ



2
Toán
Các số có hai chữ số
Bảng con


3
Tập đọc
Bàn tay mẹ
Chép bài BP


4
Tập đọc
Bàn tay mẹ
Tranh trong SGK, BC







S3
4/3
1
Tập viết
Tô chữ hoa C,D,Đ
Mẫu chữ ,BC ,


2
Toán
Các số có hai chữ số (TT)
Bộ TH toán


3
Chính tả
TC: Bàn tay mẹ
Chép sẵn bài BP.BC


4
Tự học
HD hoàn thành bài tập
Vở BTTV,BTT







S4
5/3
1
Tập đọc
Cái Bống
Bộ thực hành TV


2
Tập đọc
Cái Bống
Tranh trong SGK, BC


3
Toán
Các số có hai chữ số (TT)
BC ,VBT


4
L T oán
 ÔnCác số có hai chữ số
Vở BTToán+Vở ô Ly







S5
6/3
1
Tập đọc
Vẽ ngựa
Tranh minh học SGK


2
Tập đọc
Vẽ ngựa
Tranh trong SGK


3
Toán
So Sánh Các số có hai chữ số(tt)
Làm vào vở


4
Luyện TV
Luyện đọc : Bàn tay mẹ
chép sẵn bài.BC







C5
6/3
1
Luyện TV
Luyện viết : ban tay mẹ
BC ,Vở ô ly


2
Đạo Đức
Cảm ơn và xin lỗi (T1)
Tranh trong SGK,VBT


3
 L.Toán
Luyện tập
BC ,VBT ,Vở ô ly


4
 Tự học
HD hoàn thành bài tập








C6
7/3
1
Chính tả
TC: Cái Bống
Chép sãn bài ,BC


2
Kể chuyện
viết : C,D,Đ
chữ


3
Tự học
HD hoàn thành bài tập
VBTTV,BTT, vở ô ly…


4
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp tuần 26


 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm2014
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
.................................................................................................
Toán: (Tiết 2) CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
-Nhận biết về số lượng ; biết đọc biết viết, đếm các số từ 20 đến 50; Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
HS làm các bài tập 1,3,4
II. Đồ dùng dạy học
Bộ thực hành toán HS & GV
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS

1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
Tương tự với các số còn lại
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Kiều Hoa
Dung lượng: 496,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)