Giải toán có lời văn (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Hồ Thị Xuân Hương |
Ngày 08/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Giải toán có lời văn (tiếp theo) thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
GIẢI TOÁN
CÓ LỜI VĂN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
*** TOÁN 1 ***
** LỚP 1B **
GIÁO
VIÊN
Hồ Thị Xuân Hương
TRƯỜNG
TH
HỒNG SƠN
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH LỚP 1B
NHIỆT LIỆT ĐÓN CHÀO
Quí thầy cô về dự giờ thăm lớp!
?
chào mừng quý thầy cô về dự giờ hôm nay
Good morning, students
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chçchấm để có bài toán
Bài toán:
Có … con chim đậu trên cành, có thêm … con chim bay đến.
Hỏi ………………………………………?
4
2
Tất cả có bao nhiêu con chim
KIỂM TRA BÀI CŨ:
BÀI MỚI:
Bài toán
Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà.
Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
Tóm tắt:
Có: 5 con gà.
Thêm: 4 con gà.
Có tất cả: … con gà ?
Bài giải
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
Tiết 82. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
3. GHI NHỚ
Khi giải bài toán có lời văn ta trình bày bài giải như sau:
Viết chữ “bài giảI”
Viết câu lời giải
Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc)
Viết đáp số.
Thư Giãn
4. LUYỆN TẬP
Em hãy đọc thầm và giải bài toán.
Tóm tắt:
Có: 4 quả bóng
Có: 3 quả bóng
Có tất cả … quả bóng?
Bài giải:
Có tất cả là:
3 + 4 = 7(quả bóng)
Đáp số: 7. quả bóng
Bài toán:An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. HỏI cả hai bạn có mấy quả bóng?
Bài 1:
Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. HỏI tổ em có tất cả mấy bạn?
Tóm tắt:
Có: 6 bạn
Thêm: 3 bạn
Có tất cả …bạn?
Bài giải:
Có tất cả là:
6+ 3 = 9 (bạn)
Đáp số: 9 bạn.
Bài 2
Tóm tắt:
Có: 5con
Có: 4 con
Có tất cả …con?
Bài giải:
Có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con)
Đáp số: 9 con.
Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?
Bài giải (Cách 2):
Có tất cả là:
4+ 5= 9 (con)
Đáp số: 9 con.
Bài 3
TIẾT 82. GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
5. Củng cố, dặn dò
a. “Nêu tiếp sức những điều cần ghi nhớ khi giải bài toán có lời văn”
TIẾT 82. GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Viết chữ “bài giảI”
Viết câu lời giải
Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc)
Viết đáp số.
b. Những điều cần lưu ý khi trình bày bài giải:
Viết phép tính giải sao cho chữ số đầu tiên của phép tính thẳng cột với chữ thứ hai của câu lời giải, viết tên đơn vị để trong dấu ngoặc đơn.
Viết đáp số: Chữ “Đáp” thẳng cột với chữ “Bài”
TIẾT 82. GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Bài học kết thúc. Cảm ơn các con .
Chào tạm biệt . Hẹn gặp lại .
CÓ LỜI VĂN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
*** TOÁN 1 ***
** LỚP 1B **
GIÁO
VIÊN
Hồ Thị Xuân Hương
TRƯỜNG
TH
HỒNG SƠN
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH LỚP 1B
NHIỆT LIỆT ĐÓN CHÀO
Quí thầy cô về dự giờ thăm lớp!
?
chào mừng quý thầy cô về dự giờ hôm nay
Good morning, students
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chçchấm để có bài toán
Bài toán:
Có … con chim đậu trên cành, có thêm … con chim bay đến.
Hỏi ………………………………………?
4
2
Tất cả có bao nhiêu con chim
KIỂM TRA BÀI CŨ:
BÀI MỚI:
Bài toán
Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà.
Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
Tóm tắt:
Có: 5 con gà.
Thêm: 4 con gà.
Có tất cả: … con gà ?
Bài giải
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
Tiết 82. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
3. GHI NHỚ
Khi giải bài toán có lời văn ta trình bày bài giải như sau:
Viết chữ “bài giảI”
Viết câu lời giải
Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc)
Viết đáp số.
Thư Giãn
4. LUYỆN TẬP
Em hãy đọc thầm và giải bài toán.
Tóm tắt:
Có: 4 quả bóng
Có: 3 quả bóng
Có tất cả … quả bóng?
Bài giải:
Có tất cả là:
3 + 4 = 7(quả bóng)
Đáp số: 7. quả bóng
Bài toán:An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. HỏI cả hai bạn có mấy quả bóng?
Bài 1:
Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. HỏI tổ em có tất cả mấy bạn?
Tóm tắt:
Có: 6 bạn
Thêm: 3 bạn
Có tất cả …bạn?
Bài giải:
Có tất cả là:
6+ 3 = 9 (bạn)
Đáp số: 9 bạn.
Bài 2
Tóm tắt:
Có: 5con
Có: 4 con
Có tất cả …con?
Bài giải:
Có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con)
Đáp số: 9 con.
Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?
Bài giải (Cách 2):
Có tất cả là:
4+ 5= 9 (con)
Đáp số: 9 con.
Bài 3
TIẾT 82. GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
5. Củng cố, dặn dò
a. “Nêu tiếp sức những điều cần ghi nhớ khi giải bài toán có lời văn”
TIẾT 82. GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Viết chữ “bài giảI”
Viết câu lời giải
Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc)
Viết đáp số.
b. Những điều cần lưu ý khi trình bày bài giải:
Viết phép tính giải sao cho chữ số đầu tiên của phép tính thẳng cột với chữ thứ hai của câu lời giải, viết tên đơn vị để trong dấu ngoặc đơn.
Viết đáp số: Chữ “Đáp” thẳng cột với chữ “Bài”
TIẾT 82. GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Bài học kết thúc. Cảm ơn các con .
Chào tạm biệt . Hẹn gặp lại .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Xuân Hương
Dung lượng: 27,00MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)