Giải Toán bằng Hàm Toán học trong Excel
Chia sẻ bởi Trần Bảng |
Ngày 24/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Giải Toán bằng Hàm Toán học trong Excel thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Giải toán bằng Hàm toán học trong Excel
Ngoài các Hàm thông dụng mà thầy cô đã biết để giải toán, chúng tôi xin giới thiệu thêm một số hàm toán học “khá mới” để giải toán.
1. Hàm COMBIN() Trả về số tổ hợp của một số phần tử cho trước
Cú pháp: = COMBIN(number, number_chosen) number: Tổng số phần tử number_chosen: Số phần tử trong mỗi tổ hợp Chú ý: - Nếu các đối số là số thập phân, hàm chỉ lấy phần nguyên - Nếu các đối số không phải là số, COMBIN sẽ báo lỗi #VALUE! - Nếu number < 0, number_chosen < 0, hoặc number < number_chosen, COMBIN sẽ báo lỗi #NUM! - Tổ hợp khác với hoán vị: Tổ hợp không quan tâm đến thứ tự của các phần tử trong mỗi tổ hợp; còn hoán vị thì thứ tự của mỗi phần tử đều có ý nghĩa. COMBIN được tính như công thức sau đây (với n = number, k = number_chosen) Ví dụ: Với 4 phần tử Mai, Lan, Cúc, Trúc có thể xếp được bao nhiêu tổ hợp khác nhau, với mỗi tổ hợp gồm 2 phần tử ? = COMBIN(4, 2) = 6 6 tổ hợp này là: Mai-Lan, Mai-Cúc, Mai-Trúc, Lan-Cúc, Lan-Trúc và Cúc-Trúc
2.Hàm EXP() Tính lũy thừa của cơ số e (2.71828182845905...) Cú pháp: = EXP(number) number: số mũ của cơ số e Lưu ý: - Để tính lũy thừa của cơ số khác, bạn có thể dùng toán tử ^ (dấu mũ), hoặc dùng hàm POWER() - Hàm EXP() là nghịch đảo của hàm LN(): tính logarit tự nhiên của một số Ví dụ: EXP(1) = 2.718282 (là chính cơ số e) EXP(2) = 7.389056 (bình phương của e)
3.Hàm FACT() Tính giai thừa của một số. Cú pháp: = FACT(number) number: số cần tính giai thừa Lưu ý: - number phải là một số dương - Nếu number là số thập phân, FACT() sẽ lấy phần nguyên của number để tính Ví dụ: FACT(5) = 120 (5! = 1 x 2 x 3 x 4 x 5 = 120) FACT(2.9) = 2 (2! = 1 x 2 = 2) FACT(0) = 1 (0! = 1) FACT(-3) = #NUM!
4. Hàm FACTDOUBLE() Tính giai thừa cấp hai của một số. Giai thừa cấp hai (ký hiệu bằng hai dấu !!) được tính như sau: - Với số chẵn: n!! = n x (n-2) x (n-4) x ... x 4 x 2 - Với số lẻ: n!! = n x (n-2) x (n-4) x ... x 3 x 1 Cú pháp: = FACTDOUBLE(number) number: số cần tính giai thừa cấp hai Lưu ý: - number phải là một số dương - Nếu number là số thập phân, FACTDOUBLE() sẽ lấy phần nguyên của number để tính Ví dụ: FACTDOUBLE(6) = 48 (6!! = 6 x 4 x 2 = 48) FACTDOUBLE(7) = 105 (7!! = 7 x 5 x 3 x 1 = 105)
5.Hàm GCD() GCD là viết tắt của chữ Greatest Common Divisor: Ước số chung lớn nhất. Cú pháp: = GCD(number1, number2 [,number3...]) number1, number2...: những số mà bạn bạn cần tìm ước số chung lớn nhất GCD() có thể tìm ước số chung lớn nhất của một dãy có đến 255 giá trị (với Excel 2003 trở về trước thì con số này là 19) Lưu ý: Nếu có bất kỳ một number nào < 0, GCD() sẽ báo lỗi #NUM! Nếu có bất kỳ một number nào không phải là một con số, GDC() sẽ báo lỗi #VALUE! Nếu number là số thập phân, GCD() chỉ tính toán với phần nguyên của nó. Ví dụ: GCD(5, 2) = 1 ; GCD(24, 36) = 12 ; GCD(5, 0) = 5
6. Hàm LCM() LCM là viết tắt của chữ Lowest common multiple: Bội số chung nhỏ nhất. Cú pháp: = LCM(number1, number2 [,number3...]) number1, number2...: những số mà bạn bạn cần tìm bội số chung nhỏ nhất LCM() có
Ngoài các Hàm thông dụng mà thầy cô đã biết để giải toán, chúng tôi xin giới thiệu thêm một số hàm toán học “khá mới” để giải toán.
1. Hàm COMBIN() Trả về số tổ hợp của một số phần tử cho trước
Cú pháp: = COMBIN(number, number_chosen) number: Tổng số phần tử number_chosen: Số phần tử trong mỗi tổ hợp Chú ý: - Nếu các đối số là số thập phân, hàm chỉ lấy phần nguyên - Nếu các đối số không phải là số, COMBIN sẽ báo lỗi #VALUE! - Nếu number < 0, number_chosen < 0, hoặc number < number_chosen, COMBIN sẽ báo lỗi #NUM! - Tổ hợp khác với hoán vị: Tổ hợp không quan tâm đến thứ tự của các phần tử trong mỗi tổ hợp; còn hoán vị thì thứ tự của mỗi phần tử đều có ý nghĩa. COMBIN được tính như công thức sau đây (với n = number, k = number_chosen) Ví dụ: Với 4 phần tử Mai, Lan, Cúc, Trúc có thể xếp được bao nhiêu tổ hợp khác nhau, với mỗi tổ hợp gồm 2 phần tử ? = COMBIN(4, 2) = 6 6 tổ hợp này là: Mai-Lan, Mai-Cúc, Mai-Trúc, Lan-Cúc, Lan-Trúc và Cúc-Trúc
2.Hàm EXP() Tính lũy thừa của cơ số e (2.71828182845905...) Cú pháp: = EXP(number) number: số mũ của cơ số e Lưu ý: - Để tính lũy thừa của cơ số khác, bạn có thể dùng toán tử ^ (dấu mũ), hoặc dùng hàm POWER() - Hàm EXP() là nghịch đảo của hàm LN(): tính logarit tự nhiên của một số Ví dụ: EXP(1) = 2.718282 (là chính cơ số e) EXP(2) = 7.389056 (bình phương của e)
3.Hàm FACT() Tính giai thừa của một số. Cú pháp: = FACT(number) number: số cần tính giai thừa Lưu ý: - number phải là một số dương - Nếu number là số thập phân, FACT() sẽ lấy phần nguyên của number để tính Ví dụ: FACT(5) = 120 (5! = 1 x 2 x 3 x 4 x 5 = 120) FACT(2.9) = 2 (2! = 1 x 2 = 2) FACT(0) = 1 (0! = 1) FACT(-3) = #NUM!
4. Hàm FACTDOUBLE() Tính giai thừa cấp hai của một số. Giai thừa cấp hai (ký hiệu bằng hai dấu !!) được tính như sau: - Với số chẵn: n!! = n x (n-2) x (n-4) x ... x 4 x 2 - Với số lẻ: n!! = n x (n-2) x (n-4) x ... x 3 x 1 Cú pháp: = FACTDOUBLE(number) number: số cần tính giai thừa cấp hai Lưu ý: - number phải là một số dương - Nếu number là số thập phân, FACTDOUBLE() sẽ lấy phần nguyên của number để tính Ví dụ: FACTDOUBLE(6) = 48 (6!! = 6 x 4 x 2 = 48) FACTDOUBLE(7) = 105 (7!! = 7 x 5 x 3 x 1 = 105)
5.Hàm GCD() GCD là viết tắt của chữ Greatest Common Divisor: Ước số chung lớn nhất. Cú pháp: = GCD(number1, number2 [,number3...]) number1, number2...: những số mà bạn bạn cần tìm ước số chung lớn nhất GCD() có thể tìm ước số chung lớn nhất của một dãy có đến 255 giá trị (với Excel 2003 trở về trước thì con số này là 19) Lưu ý: Nếu có bất kỳ một number nào < 0, GCD() sẽ báo lỗi #NUM! Nếu có bất kỳ một number nào không phải là một con số, GDC() sẽ báo lỗi #VALUE! Nếu number là số thập phân, GCD() chỉ tính toán với phần nguyên của nó. Ví dụ: GCD(5, 2) = 1 ; GCD(24, 36) = 12 ; GCD(5, 0) = 5
6. Hàm LCM() LCM là viết tắt của chữ Lowest common multiple: Bội số chung nhỏ nhất. Cú pháp: = LCM(number1, number2 [,number3...]) number1, number2...: những số mà bạn bạn cần tìm bội số chung nhỏ nhất LCM() có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Bảng
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)