GIẢI ĐỀ SINH 2016
Chia sẻ bởi Thái Minh Tam |
Ngày 26/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: GIẢI ĐỀ SINH 2016 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
GIẢI ĐỀ ĐẠI HỌC MÔN SINH NĂM 2016
MÃ ĐỀ 713
Câu 1: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải: Chọn B.
Cả 4 hoạt động đều góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Dịch mã. D. Nhân đôi ADN.
Hướng dẫn giải: Chọn C.
Ở tế bào nhân thực, các quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tổng hợp các loại ARN được tiến hành ở trong nhân và có thể ở cả bào quan ti thể hay lục lạp ở tế bào chất. Chỉ có quá trình dịch mã là chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 3: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng AIDS.
Hướng dẫn giải: Chọn D.
Hội chứng AIDS là do virut HIV, không phải do đột biến NST. Các hội chứng còn lại là đột biến số lượng NST: Hội chứng Tơcnơ là thể một XO; Hội chứng Đao là thể ba ở NST số 21; Hội chứng Claiphentơ là thể ba XXY.
Câu 4: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1).
C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n+1) D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Hướng dẫn giải: Chọn A.
Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n) tạo thành hợp tử (3n), hợp tử (3n) sẽ phát triển thành thể tam bội (đa bội lẻ).
Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1) tạo thành hợp tử (2n+1), sẽ phát triển thành thể lệch bội (thể ba).
Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n+1) tạo thành hợp tử (2n+1-1), sẽ phát triển thành thể lệch bội (thể ba và thể một).
Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) tạo thành hợp tử (4n), sẽ phát triển thành thể tứ bội (đa bội chẵn).
Câu 5: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Cá ép sống bám trên cá lớn.
Hướng dẫn giải: Chọn C.
Quan hệ hỗ trợ cùng loài là: Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn.
Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ trong rừng: Quan hệ hội sinh.
Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản: Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Cá ép sống bám trên cá lớn: Quan hệ hội sinh.
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AAbb B. AABb. C. AaBb. D. AaBB.
Hướng dẫn giải: Chọn A. Thể đồng hợp tử về cả 2 cặp gen: AAbb.
Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Cambri. B. kỉ Jura. C. kỉ Pecmi. D. kỉ Đêvôn.
Hướng dẫn giải: Chọn B.
Kỉ Jura ở đại Trung sinh là thời kì phát triển rực rỡ của khủng long hay bò sát cổ đại.
Câu 8: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới
MÃ ĐỀ 713
Câu 1: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải: Chọn B.
Cả 4 hoạt động đều góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Dịch mã. D. Nhân đôi ADN.
Hướng dẫn giải: Chọn C.
Ở tế bào nhân thực, các quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tổng hợp các loại ARN được tiến hành ở trong nhân và có thể ở cả bào quan ti thể hay lục lạp ở tế bào chất. Chỉ có quá trình dịch mã là chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 3: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng AIDS.
Hướng dẫn giải: Chọn D.
Hội chứng AIDS là do virut HIV, không phải do đột biến NST. Các hội chứng còn lại là đột biến số lượng NST: Hội chứng Tơcnơ là thể một XO; Hội chứng Đao là thể ba ở NST số 21; Hội chứng Claiphentơ là thể ba XXY.
Câu 4: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1).
C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n+1) D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Hướng dẫn giải: Chọn A.
Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n) tạo thành hợp tử (3n), hợp tử (3n) sẽ phát triển thành thể tam bội (đa bội lẻ).
Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1) tạo thành hợp tử (2n+1), sẽ phát triển thành thể lệch bội (thể ba).
Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n+1) tạo thành hợp tử (2n+1-1), sẽ phát triển thành thể lệch bội (thể ba và thể một).
Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) tạo thành hợp tử (4n), sẽ phát triển thành thể tứ bội (đa bội chẵn).
Câu 5: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Cá ép sống bám trên cá lớn.
Hướng dẫn giải: Chọn C.
Quan hệ hỗ trợ cùng loài là: Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn.
Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ trong rừng: Quan hệ hội sinh.
Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản: Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Cá ép sống bám trên cá lớn: Quan hệ hội sinh.
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AAbb B. AABb. C. AaBb. D. AaBB.
Hướng dẫn giải: Chọn A. Thể đồng hợp tử về cả 2 cặp gen: AAbb.
Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Cambri. B. kỉ Jura. C. kỉ Pecmi. D. kỉ Đêvôn.
Hướng dẫn giải: Chọn B.
Kỉ Jura ở đại Trung sinh là thời kì phát triển rực rỡ của khủng long hay bò sát cổ đại.
Câu 8: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Minh Tam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)