Giải Bài Tập Lý 11 Cơ Bản (Cũ )

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tài | Ngày 26/04/2019 | 87

Chia sẻ tài liệu: Giải Bài Tập Lý 11 Cơ Bản (Cũ ) thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:


Chương 6: TỪ TRƯỜNG
Bài 32: TƯƠNG TÁC TỪ - TỪ TRƯỜNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tương tác từ
a) Tương tác giữa nam châm và nam châm
Hai cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, hai cực khác tên hút nhau.
Lực mà các nam châm tác dụng lên nhau gọi là lực từ.

b) Tương tác giữa nam châm và dòng điện
Thí nghiệm cho thấy dòng điện qua dây dẫn làm lệch kim nam châm đặt gần nó.
Vậy dòng điện tác dụng lực từ lên nam châm.
c) Tương tác giữa dòng điện và dòng điện
Hai dây dẫn song song mang hai dòng điện ngược chiều thì đẩy nhau.
Hai dây dẫn song song mang hai dòng điện cùng chiều thì hút nhau.

d) Tương tác từ
Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm, giữa dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ.

2. Từ trường
Qua thí nghiệm ta thấy xung quanh nam châm hay dòng điện có từ trường.
Vì dòng điện do các điện tích chuyển động tạo thành nên suy ra xung quanh điện tích chuyển động có từ trường.
Từ trường có tính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.

B. BÀI TẬP
1. Mô tả và nói ý nghĩa của thí nghiệm Erted
Hướng dẫn
Mô tả thí nghiệm: Căng một dây dẫn dọc theo một kim nam châm quay tự do, chẳng hạn kim la bàn, sau đó cho dòng điện chạy qua dây dẫn ta thấy kim nam châm bị quay đi.
Ý nghĩa:
+ Thí nghiệm Erted chứng tỏ dòng điện cũng gây ra lực từ lên nam châm.
+ Thí nghiệm chứng tỏ các hiện tượng điện và từ có liên quan nhau.
2. Tương tác từ là gì ?
Hướng dẫn
Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm, giữa dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ.
3. Nêu tính chất cơ bản của từ trường. Dùng một nam châm thử thì ta có thể làm gì để phát hiện nơi nào có từ trường ?
Hướng dẫn
Đặc tính cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm thử đặt trong nó.
Muốn biết nơi nào có từ trường hay không ta đưa nam châm thử vào nơi đó, nếu nam châm thử không nằm theo hướng Bắc – Nam chứng tỏ nơi đó có từ trường.
Bài 33: VECTO CẢM ỨNG TỪ - ĐƯỜNG SỨC TỪ

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Vecto cảm ứng từ
Vecto cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ. Ký hiệu là .
Phương của nam châm thử nằm cân bằng tại một điểm là phương của vecto  tại điểm đó.
Ta quy ước chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm là chiều của vecto .
Độ lớn của  gọi là cảm ứng từ. Đối với cảm ứng từ: nếu một đoạn dòng điện đặt tại hai điểm khác nhau trong từ trường. Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó lớn hơn.

2. Đường sức từ
a) Từ phổ
Từ phổ là hình ảnh của các đường sức từ.
Từ phổ của nam châm hình chữ U: các “đường mạt sắt” bên trong hai cực song song với nhau và cách nhau khá đều.
b) Đường sức từ
Định nghĩa:
Đường sức từ là đường cong có hướng, được vẽ trong từ trường, sao cho vecto cảm ứng từ tại bất cứ điểm nào trên đường cong cũng có phương tiếp tuyến với đường cong và có chiều trùng với chiều của đường cong đó.

c) Tính chất của đường sức từ
Các đường sức từ có một số tính chất sau:
+ Tại mỗi điểm trong từ trường ta chỉ có thể vẽ một và chỉ một đường sức từ đi qua điểm đó.
+ Các đường sức từ là những đường cong kín. Nếu là nam châm thì các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào ở cực Nam.
+ Tại mỗi điểm trong từ trường ta chỉ có thể vẽ một và chỉ một đường sức từ đi qua điểm đó.
+ Các đường sức từ là những đường cong kín. Nếu là nam châm thì các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào ở cực Nam.
+ Các đường sức từ không cắt nhau.
+ Mật độ các đường sức từ càng dày thì cảm ứng từ ở nơi đó lớn hơn, nơi nào các đường sức từ thưa hơn thì cảm ứng từ nơi đó nhỏ hơn.

3. Từ trường đều
Từ trường đều là từ trường mà vecto cảm ứng bằng nhau tại mọi điểm.
Đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)