Giả đề MH 2019
Chia sẻ bởi Trần Viết Thắng |
Ngày 26/04/2019 |
96
Chia sẻ tài liệu: Giả đề MH 2019 thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA 2019
/Pha của dao động ở thời điểm t là ωt + φ. Chọn C
/Khi vật có li độ x thì lực kéo về tác dụng ên vật là F - - kx. Chọn A
/Biên độ của sóng là 2 mm . Chọn D
/Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm.
/Giá trị cực đại của điện áp là Um= 120V. Chọn B
/Hệ thức đúng là = , Chọn D
/Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận mạch tách sóng. Chọn A
/Quang phổ iên tục do một vật rắn bị nung nóng phát ra chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật đó, Chọn A
/Tia X có bản chất là sóng điện từ. Chọn C
/Đó là ánh sáng tím vì tần số ftím>fchàm còn fchàm> fcam> fvàng> fđỏ. Chọn C
/Đó là phản ứng phân hạch. Chọn C.
/Tia γ có bản chất là sóng điện từ. Chọn D.
/Khi khoảng cách giữa hai điện tích tăng lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn giảm đi 9 lần. Chon A.
/Từ công thức : etc = -----( ΔI = I – 0 = -----( I = 2,0 A. Chọn C
/Tần số dao động của con lắc là f = 1 Hz Chọn A,
/Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng bằng một phần tư bước sóng : d = λ/4 = 7,5 cm. Chọn C
/Khi trong mạch có cộng hưởng điện thì I = = = = A. Chọn B
/Áp dụng công thức P = I2R = ()2.100 = 200 W. Chọn A.
/Khi t = 2,5.10-7s thì q = 6cos(106π.2,5.10-7) = 6cos(0,25π) = 6 µC. Chọn B
/Bước sóng của bức xạ này là λ = c/f = 10-6m = 1µm > bước sóng của ánh sáng đỏ, tim và bức xạ tử ngoại. Do vậy bức xạ này là bức xạ hồng ngoại. Chọn B.
/Từ công thức A = ---( λ0 = = = 3,4499.10-7 m = 0,35 µm. Chọn A.
/Phôtôn phát ra có năng lượng EMN = EM – EN = - 3,4 eV – (- 13,6) eV = 10,2 eV. Chọn A.
/Năng lượng liên kết WLK = Δmc2 = 0,21.931,5 (MeV) = 195,615 MeV. Chọn A
/Con lắc (1) dao động mạnh nhất vì chiều dài con lắc (1) bằng chiều dài con lắc M nên tần số dao động của chúng bằng nhau, con lắc (1) dao động cộng hưởng với con lắc M . Chọn B,
/Số chỉ của ampe kế I = = 2,0 A. Chọn B
/Áp dụng công thức thấu kính : d = = với d’ = - (d + 40); ( d > 0 )-( d = ---( ta có phương trình bậc hai d2 + 40d – 1200 = 0 -----( d = 20 cm. Chọn đáp án D.
/Giải: Hai dao động thành phần vuông pha nhau nên biên độ của dao động tổng hợp A = 5 (cm)
----( Wđmax = mω2A2 = 0,1. 102 (5.10-2)2 = 25.10-3J = 25mJ. Chọn A
/Giải: Khoảng vân i = = 4 mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phia so với vân sáng trung tâm là 8i = 32 mm. Chọn B
/
Giải: Áp dụng công thức Pt = nhf ---( số phôtôn đập vào tấm pin mỗi giây n = = = 3,018.1017 = 3,02.1017 . Chọn A.
/Giải: Trong 1 hạt nhân có 4 nơtron . Do đó số nơtron có trong 1,5 mol là 4.1,5. 6,02.1023 = 36,12 .1023 hạt hay 3,61.1024 hạt. Chọn đáp sán D
/Giải: Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn AM bằng số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn AI với I là trung điểm của AB. Giả sử N là điểm cực tiểu trên đoạn AI , đặt d1= AN ; d2 = BN. Khi đó ta có: d1 – d2 = (2k+1)= 4k +2 ( với k = 0, ± 1; ± 2 …) và d1 + d2 = AB = 19 (cm). Suy ra d1 = 2k + 10,5.
Ta lại có 0 ≤ d1 ≤ AI = 9,5 -----(0 ≤ 2k + 10,5 ≤ 5
/Pha của dao động ở thời điểm t là ωt + φ. Chọn C
/Khi vật có li độ x thì lực kéo về tác dụng ên vật là F - - kx. Chọn A
/Biên độ của sóng là 2 mm . Chọn D
/Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm.
/Giá trị cực đại của điện áp là Um= 120V. Chọn B
/Hệ thức đúng là = , Chọn D
/Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận mạch tách sóng. Chọn A
/Quang phổ iên tục do một vật rắn bị nung nóng phát ra chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật đó, Chọn A
/Tia X có bản chất là sóng điện từ. Chọn C
/Đó là ánh sáng tím vì tần số ftím>fchàm còn fchàm> fcam> fvàng> fđỏ. Chọn C
/Đó là phản ứng phân hạch. Chọn C.
/Tia γ có bản chất là sóng điện từ. Chọn D.
/Khi khoảng cách giữa hai điện tích tăng lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn giảm đi 9 lần. Chon A.
/Từ công thức : etc = -----( ΔI = I – 0 = -----( I = 2,0 A. Chọn C
/Tần số dao động của con lắc là f = 1 Hz Chọn A,
/Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng bằng một phần tư bước sóng : d = λ/4 = 7,5 cm. Chọn C
/Khi trong mạch có cộng hưởng điện thì I = = = = A. Chọn B
/Áp dụng công thức P = I2R = ()2.100 = 200 W. Chọn A.
/Khi t = 2,5.10-7s thì q = 6cos(106π.2,5.10-7) = 6cos(0,25π) = 6 µC. Chọn B
/Bước sóng của bức xạ này là λ = c/f = 10-6m = 1µm > bước sóng của ánh sáng đỏ, tim và bức xạ tử ngoại. Do vậy bức xạ này là bức xạ hồng ngoại. Chọn B.
/Từ công thức A = ---( λ0 = = = 3,4499.10-7 m = 0,35 µm. Chọn A.
/Phôtôn phát ra có năng lượng EMN = EM – EN = - 3,4 eV – (- 13,6) eV = 10,2 eV. Chọn A.
/Năng lượng liên kết WLK = Δmc2 = 0,21.931,5 (MeV) = 195,615 MeV. Chọn A
/Con lắc (1) dao động mạnh nhất vì chiều dài con lắc (1) bằng chiều dài con lắc M nên tần số dao động của chúng bằng nhau, con lắc (1) dao động cộng hưởng với con lắc M . Chọn B,
/Số chỉ của ampe kế I = = 2,0 A. Chọn B
/Áp dụng công thức thấu kính : d = = với d’ = - (d + 40); ( d > 0 )-( d = ---( ta có phương trình bậc hai d2 + 40d – 1200 = 0 -----( d = 20 cm. Chọn đáp án D.
/Giải: Hai dao động thành phần vuông pha nhau nên biên độ của dao động tổng hợp A = 5 (cm)
----( Wđmax = mω2A2 = 0,1. 102 (5.10-2)2 = 25.10-3J = 25mJ. Chọn A
/Giải: Khoảng vân i = = 4 mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phia so với vân sáng trung tâm là 8i = 32 mm. Chọn B
/
Giải: Áp dụng công thức Pt = nhf ---( số phôtôn đập vào tấm pin mỗi giây n = = = 3,018.1017 = 3,02.1017 . Chọn A.
/Giải: Trong 1 hạt nhân có 4 nơtron . Do đó số nơtron có trong 1,5 mol là 4.1,5. 6,02.1023 = 36,12 .1023 hạt hay 3,61.1024 hạt. Chọn đáp sán D
/Giải: Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn AM bằng số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn AI với I là trung điểm của AB. Giả sử N là điểm cực tiểu trên đoạn AI , đặt d1= AN ; d2 = BN. Khi đó ta có: d1 – d2 = (2k+1)= 4k +2 ( với k = 0, ± 1; ± 2 …) và d1 + d2 = AB = 19 (cm). Suy ra d1 = 2k + 10,5.
Ta lại có 0 ≤ d1 ≤ AI = 9,5 -----(0 ≤ 2k + 10,5 ≤ 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Viết Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)