Gfgđfg

Chia sẻ bởi Cao Nguyên Giáp | Ngày 23/10/2018 | 134

Chia sẻ tài liệu: gfgđfg thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Hiện tượng khi chiếu một chùm ánh sáng thích hợp vào bề mặt tấm kim loại , ánh sáng làm cho các ....(1)....ở mặt kim loại bị bật ra gọi là .......(2)..Các hạt bị bật ra gọi là .........(3)...
A. Phôtôn B.Prôtôn C. notrôn D. electron
2. A. hiện tượng lưởng tử B. hiện tượng bức xạ
C. hiện tượng quang điện D. thuyết lượng tử
3. A. Các hạt bức xạ B. quang electron
C.Tia X D. Tia ?
Câu 2: Các vạch H? , H? , H?,,H? thuộc dãy :
A. Laiman( Lyman) B. Banme( Balmer)
C. Pasen (Paschen) D. Thuộc nhiều dãy
Câu 3: Với kí hiệu đã học .Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi :
A. ???0 với ?0=A/hc B. ? > ?0 với ?0 =hc/A
C. ???0 với ?0=hc/A D. ? > ?0 với ?0 =h/cA
Câu 4: Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện :
A.phụ thuộc vào tần số f và cường độ của chùm tia sáng kích thích
B. Phụ thuộc vào tần số f của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại được chiếu sáng .
C. Phụ thuộc cường độ của chùm tia sáng kích thích .
D. Phụ thuộc cường độ chùm tia sáng kích thích và bản chất của kim loại dùng làm catốt .

Giải các bài toán về lượng tử ánh sáng
Bài toán 1: Xác định giới hạn quang điện , công thoát điện tử , vận
tốc cực đại , hiệu điện thế hãm, hiệu suất lượng tử .
Bài toán 2: Bài toán về tiên đề Bo và quang phổ vạch của nguyên
tử hiđrô
Bài toán 3 :Tìm bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen phát ra .
Tiết 77-78
Bài toán 1: Xác định giới hạn quang điện , công thoát điện tử , vận
tốc cực đại , hiệu điện thế hãm, hiệu suất lượng tử .
1. Phương pháp giải
2. Bài tập áp dụng
1. Phương pháp giải
- Để giải bài toán này chỉ cần áp dụng các công thức sau đây :
Trong đó :
?0 là giới hạn quang điện ; h=6,625.10-34J.s - gọi là hằng số Plăng ; c=3.108m/s -vận tốc ánh sáng trong môi trường chân không ; A là công thoát(J) , ? là bước sóng của ánh sáng kích thích ; độ lớn điện tích electron là e=1,6.10-19C; m=9,1.10-31kg ;
Uh là độ lớn của hiệu điện thế hãm ; v0maxlà vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện (m/s) ; f là tần số ánh sáng chiếu tới (Hz)
H: là hiệu suất lượng tử (%) ; n số electron quang điện thoát ra trong thời gian 1 giây ; N là số phôtôn tới catốt trong 1 giây ; Ibh :cường độ dòng quang điện bão hoà ;P là công suất của chùm sáng chiếu tới ;? năng lượng 1 phôtôn.
2. Bài tập áp dụng
Bài 1: Khi chiếu vào tấm kim loại chùm sáng đơn sắc có bước sóng ?=0,2?m thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là 8.10-19 (J)
Công thoát là :
A. 1,9.10-19(J) B. 2,9.10-19(J) C.1,9.10-9(J) D. 3,9.109(J).
2)Giới hạn quang điện của kim loại là :
A. 2,04?m B. 1,04?m C.0,04 ?m D.0,4?m
Bài 2: Khi chiếu vào tấm kim loại ở bài 1 lần lượt 2 chùm sáng đơn sắc có bước sóng ?1=1,4?m ;?2=0,1 ?m thì có xảy ra hiện tượng quang điện không ? Nếu có hãy xác định vận tốc cực đại của các electron quang điện ?
Lời giải:
Muốn có hiện tượng quang điện xảy ra thì ? ? ?0
+Với ?1 thì ?1> ?0 hiện tượng quang điện không xảy ra
+Với ?2 thì ?2< ?0 hiện tượng quang điện không xảy ra .
+ Theo công thức Anhxtanh tính được v0max=1,98.106(m/s)


Bài 3:
Công thoát electron của catốt của một tế bào quang điện là 1,89(eV).
Hãy tính :
1) Giới hạn quang điện là :
A.0,657(?m) B. 0,576 ?m C. 0,765?m D.0,567?m
* Động năng ban đầu của electron quang điện khi chiếu vào nó ánh sáng có bước sóng 0,444?m.
* Hiệu điện thế hãm .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Nguyên Giáp
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)