Gerund & infinitive
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày 02/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Gerund & infinitive thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Preparing:
Teaching:
INFINITIVE AND GERUND
Week:
Period:
A. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU : (Full Infinitive)
Động từ nguyên mẫu thường có giới từ to đứng trước (to do, to learn, to help, to advise…) và được dùng trong những trường hợp sau :
1/ Làm chủ từ (subject), túc từ (object) hoặc bổ ngữ (complement) trong câu :
- To conceal the truth from her was foolish.
- He wanted to become a spaceman.
- What he asked for is to be left alone.
2/ Làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ :
- He was the first man to leave the room.
- English is an important language to master.
3/ Làm trạng từ diễn tả các nội dung sau :
* Mục đích của hành động.
- He went to the station to meet her.
- He bought a dictionary to study English.
* Kết quả, hậu quả. (sau TOO +Adj / Adv)
- She is too tired to go for a walk.
- The box was too heavy for her to carry.
* Hiệu quả. (sau Adj / Adv + ENOUGH)
- I’m strong enough to carry that heavy box.
- He isn’t rich enough to travel everywhere by taxi.
4/ Dùng sau một số động từ nhất định như : afford, agree, arrange, decide, demand, expect, fail, hope, intend, learn, manage, need, offer, plan, pretend, promise,refuse, threaten, want, wish, would like…
- They promised to come back soon.
- He can’t afford to take a taxi.
…và dùng sau một số động từ có túc từ (verb + obj + to inf) như : advise, allow, ask, beg, encourage, expect, forbid, force, help, invite, order, permit, persuade, prefer, remind, teach, tell, want, warn…
- They don’t allow us to smoke in the office.
- I taught myself to play the guitar.
B. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”. (Bare Infinitive)
Đây là động từ nguyên thể không đi kèm với to (infinitive without to) và được sử dụng trong các trường hợp sau :
1/ Dùng sau các động từ khiếm khuyết (Modal verbs) như : can, could, may, might, must, ought to…
- You may go now.
- They must finish the work by now.
2/ Dùng sau các động từ : HAVE, LET, MAKE, HELP…
- I helped the child tidy his desk.
- He had a painter paint the gate.
- They let him enter the room without a ticket.
- My parents make me go to bed early.
3/ Dùng sau BUT, EXCEPT với nghĩa “ngoại trừ”
- Why don’t you do anything but complain?
- She agreed to do everything but help him with the homework.
4/ Dùng sau các động từ chỉ giác quan như : see, watch, hear, notice, observe, spot…
- We heard them sing all morning.
- He saw the thief enter the hall.
Chú ý : như ta đã biết hiện tại phân từ (present participle) có thể được dùng cho các động từ trên để diễn tả hành động đang tiếp diễn. Còn động từ nguyên thể dùng trong trường hợp này chỉ hành động đã hoàn tất.
- I watched them playing football for a while. (trận đấu vẫn đang tiếp diễn)
- I watched them play football yesterday afternoon. (xem toàn bộ trận đấu)
C. DANH ĐỘNG TỪ : (Gerund)
Danh động từ có cấu trúc giống như hiện tại phân từ ( tức là động từ thêm ING) : talking, learning, cutting, lying…
Danh động từ, như tên gọi, là động từ dùng như danh từ. Danh động từ chủ yếu đứng ở vị trí, và thực hiện chức năng, của một danh từ trong câu. Nó thường được :
1/ Dùng làm chủ từ : (subject)
- Swimming is good for our health.
- Being friendly will bring you friends.
2/ Dùng làm túc từ cho động từ : (object of a verb)
- These boys like swimming.
- My brother practises speaking English every day.
3/ Dùng làm bổ ngữ cho chủ từ : (subject complement)
- My hobby is swimming.
- Seeing is believing.
4/ Dùng làm túc từ cho giới từ : (object of a preposition)
- He is fond of swimming.
- She is interested in learning English.
5/ Dùng trong câu ngăn cấm ngắn (short prohibition) hoặc để thành lập danh từ kép (compound noun)
- No smoking.
- No talking, please.
- a swimming pool.
- a
Teaching:
INFINITIVE AND GERUND
Week:
Period:
A. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU : (Full Infinitive)
Động từ nguyên mẫu thường có giới từ to đứng trước (to do, to learn, to help, to advise…) và được dùng trong những trường hợp sau :
1/ Làm chủ từ (subject), túc từ (object) hoặc bổ ngữ (complement) trong câu :
- To conceal the truth from her was foolish.
- He wanted to become a spaceman.
- What he asked for is to be left alone.
2/ Làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ :
- He was the first man to leave the room.
- English is an important language to master.
3/ Làm trạng từ diễn tả các nội dung sau :
* Mục đích của hành động.
- He went to the station to meet her.
- He bought a dictionary to study English.
* Kết quả, hậu quả. (sau TOO +Adj / Adv)
- She is too tired to go for a walk.
- The box was too heavy for her to carry.
* Hiệu quả. (sau Adj / Adv + ENOUGH)
- I’m strong enough to carry that heavy box.
- He isn’t rich enough to travel everywhere by taxi.
4/ Dùng sau một số động từ nhất định như : afford, agree, arrange, decide, demand, expect, fail, hope, intend, learn, manage, need, offer, plan, pretend, promise,refuse, threaten, want, wish, would like…
- They promised to come back soon.
- He can’t afford to take a taxi.
…và dùng sau một số động từ có túc từ (verb + obj + to inf) như : advise, allow, ask, beg, encourage, expect, forbid, force, help, invite, order, permit, persuade, prefer, remind, teach, tell, want, warn…
- They don’t allow us to smoke in the office.
- I taught myself to play the guitar.
B. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”. (Bare Infinitive)
Đây là động từ nguyên thể không đi kèm với to (infinitive without to) và được sử dụng trong các trường hợp sau :
1/ Dùng sau các động từ khiếm khuyết (Modal verbs) như : can, could, may, might, must, ought to…
- You may go now.
- They must finish the work by now.
2/ Dùng sau các động từ : HAVE, LET, MAKE, HELP…
- I helped the child tidy his desk.
- He had a painter paint the gate.
- They let him enter the room without a ticket.
- My parents make me go to bed early.
3/ Dùng sau BUT, EXCEPT với nghĩa “ngoại trừ”
- Why don’t you do anything but complain?
- She agreed to do everything but help him with the homework.
4/ Dùng sau các động từ chỉ giác quan như : see, watch, hear, notice, observe, spot…
- We heard them sing all morning.
- He saw the thief enter the hall.
Chú ý : như ta đã biết hiện tại phân từ (present participle) có thể được dùng cho các động từ trên để diễn tả hành động đang tiếp diễn. Còn động từ nguyên thể dùng trong trường hợp này chỉ hành động đã hoàn tất.
- I watched them playing football for a while. (trận đấu vẫn đang tiếp diễn)
- I watched them play football yesterday afternoon. (xem toàn bộ trận đấu)
C. DANH ĐỘNG TỪ : (Gerund)
Danh động từ có cấu trúc giống như hiện tại phân từ ( tức là động từ thêm ING) : talking, learning, cutting, lying…
Danh động từ, như tên gọi, là động từ dùng như danh từ. Danh động từ chủ yếu đứng ở vị trí, và thực hiện chức năng, của một danh từ trong câu. Nó thường được :
1/ Dùng làm chủ từ : (subject)
- Swimming is good for our health.
- Being friendly will bring you friends.
2/ Dùng làm túc từ cho động từ : (object of a verb)
- These boys like swimming.
- My brother practises speaking English every day.
3/ Dùng làm bổ ngữ cho chủ từ : (subject complement)
- My hobby is swimming.
- Seeing is believing.
4/ Dùng làm túc từ cho giới từ : (object of a preposition)
- He is fond of swimming.
- She is interested in learning English.
5/ Dùng trong câu ngăn cấm ngắn (short prohibition) hoặc để thành lập danh từ kép (compound noun)
- No smoking.
- No talking, please.
- a swimming pool.
- a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)