Gerund and ìninitive
Chia sẻ bởi Nguyễn Tịnh Thuỷ |
Ngày 02/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: gerund and ìninitive thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
GERUND AND INFINITIVE
( DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ CHÍNH TRONG TIẾNG ANH)
GERUND
Danh động từ trong tiếng anh có những vị trí như sau:
Danh động từ đứng đầu câu với vai trò là chủ ngữ trong câu.
Cấu trúc:
Gerund…+ V ( chia ở số ít)
VD: Living in the city has some advantages and misadvantages
( Sống ở thành phố có một vài thuận lợi và bất lợi)
Staying at home with nothing to do makes me tired and bored
( Sống mà không có việc gì để làm khiến cho tôi cảm thấy rất chán nản và mệt mỏi)
Danh động từ có vị trí đứng sau giới từ trong câu”
Vd: MR Hung insisted on knowing the whole truth.
( Ông Hùng cứ khăng khăng đòi biết sự thật)
Cấu trúc: S + verb + giới từ+ gerund
Danh động từ đứng sau động từ:
Cấu trúc: S + verb+ Gerund
VD: I don’t mind waiting for you. Go ahead and finishing your work.
( Tôi không muốn chờ đợi bạn. Hãy khẩn trương hoàn thành công việc của mình đi)
Danh động từ đứng sau tính từ sở hữu:
Câus trúc: S+ verb+ tính từ sỏ hữu+ Gerund
VD: I appreciate your taking to time to help me.
( Tôi rất cảm kích về việc bạn đã dành thời gian của mình để giúp đỡ tôi)
I was annoyed with his breaking in on our talk.
( Tôi cảm thấy rất khó chịu với việc anh ta cắt ngang câu chuyện của chúng tôi)
Danh động từ đứng sau tân ngữ:
Cấu trúc: S+ verb+ object+ gerund
Ví dụ: I like listening to the birds singing when I get up early
( Tôi thích nghe tiếng chim hót mỗi sáng tôi thức giấc)
LUU Ý:
Một số cụm động từ đứng trước gerund và ý nghĩa của nó cùng một số cụm từ đặc biệt cần lưu ý khi chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Remember to do sth: Nhớ phải làm gì
Remember doing sth: nhớ đã làm việc gì
Forget to do sth: Quên làm cái gì ( thuộc bổn phận và trách nhiệm của mình)
Forget doing sth: Quên một việc mình đã làm
Regret to do sth: Rất lấy làm tiếc phải thong báo một tin không vui cho ai
Regret doing sth: hối tiếc, hối hận đã làm việc gì
Try to do sth: Cố gắng làm việc gì
Try doing sth: Thử làm việc gì
-Have to do Sth: Phải làm việc gì ( Mang tính chất bắt buộc)
- Had better do sth: Nên làm việc gì
- Must do sth: phải làm cái gì( tính chất bắt buộc kém hơn so với cấu trúc trên)
- advise sb to do sth: Khuyên ai đó làm việc gì
- Invite sb to do sth: Mời ai đó làm việc gì
- ought to do sth: nên làm việc gì
- need do sth: cần làm cái gì
- - want to do sth: muốn làm cái gì.
- prefer to do sth: Thích làm cái gì
- Used to do sth: Đã từng làm việc gì trong quá khứ và đã kết thúc trong hiện tại.
2. INFINITIVE ( ĐỘNG TỪ Ở DẠNG NGUYÊN THỂ)
- Đứng sau động từ chính của câu:
S+ V+ INFINITIVE
Vd: Linda offered look after my cat when I came out of town.
( Linda đã hứa chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng khỏi thị trấn)
Đứng sau tân ngữ:
S+ verb+ tân ngữ+ infinitive
VD: I buy this book to find a good job.
( Tôi mua cuốn sách này để có thể tìm được một công việc tốt)
Đứng sau tính từ:
S+ be+ adj+ infinitive
VD: I am prepared to answer any question that might be asked during my job interview tomorrow.
( Tôi đang chuẩn bị trả lời một vài câu hỏi có thể sẽ bị đưa ra trong suốt cuộc phỏng vấn xin việc của tôi ngày mai)
Đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn để diễn tả mục đích của hành động:
Công thức: S+ verb+ adv( place)+ infinitive
VD: Today, I am staying at home to write my report.
( Ngày hôm nay tôi ở nhà viết bản báo cáo của mình)
Đứng sau một số cụm từ chỉ thời gian như: The first, second, last…
Công thức: The first/ the second/ the last + noun + infinitive
VD: Last night, I am the last person to go to bed.
( Tối hôm qua tôi là người cuối cùng đi ngủ)
I wish that i were the last women to get married with him.
( Tôi ước rằng tôi là người phụ nữ cuối cùng trong cuộc
( DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ CHÍNH TRONG TIẾNG ANH)
GERUND
Danh động từ trong tiếng anh có những vị trí như sau:
Danh động từ đứng đầu câu với vai trò là chủ ngữ trong câu.
Cấu trúc:
Gerund…+ V ( chia ở số ít)
VD: Living in the city has some advantages and misadvantages
( Sống ở thành phố có một vài thuận lợi và bất lợi)
Staying at home with nothing to do makes me tired and bored
( Sống mà không có việc gì để làm khiến cho tôi cảm thấy rất chán nản và mệt mỏi)
Danh động từ có vị trí đứng sau giới từ trong câu”
Vd: MR Hung insisted on knowing the whole truth.
( Ông Hùng cứ khăng khăng đòi biết sự thật)
Cấu trúc: S + verb + giới từ+ gerund
Danh động từ đứng sau động từ:
Cấu trúc: S + verb+ Gerund
VD: I don’t mind waiting for you. Go ahead and finishing your work.
( Tôi không muốn chờ đợi bạn. Hãy khẩn trương hoàn thành công việc của mình đi)
Danh động từ đứng sau tính từ sở hữu:
Câus trúc: S+ verb+ tính từ sỏ hữu+ Gerund
VD: I appreciate your taking to time to help me.
( Tôi rất cảm kích về việc bạn đã dành thời gian của mình để giúp đỡ tôi)
I was annoyed with his breaking in on our talk.
( Tôi cảm thấy rất khó chịu với việc anh ta cắt ngang câu chuyện của chúng tôi)
Danh động từ đứng sau tân ngữ:
Cấu trúc: S+ verb+ object+ gerund
Ví dụ: I like listening to the birds singing when I get up early
( Tôi thích nghe tiếng chim hót mỗi sáng tôi thức giấc)
LUU Ý:
Một số cụm động từ đứng trước gerund và ý nghĩa của nó cùng một số cụm từ đặc biệt cần lưu ý khi chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Remember to do sth: Nhớ phải làm gì
Remember doing sth: nhớ đã làm việc gì
Forget to do sth: Quên làm cái gì ( thuộc bổn phận và trách nhiệm của mình)
Forget doing sth: Quên một việc mình đã làm
Regret to do sth: Rất lấy làm tiếc phải thong báo một tin không vui cho ai
Regret doing sth: hối tiếc, hối hận đã làm việc gì
Try to do sth: Cố gắng làm việc gì
Try doing sth: Thử làm việc gì
-Have to do Sth: Phải làm việc gì ( Mang tính chất bắt buộc)
- Had better do sth: Nên làm việc gì
- Must do sth: phải làm cái gì( tính chất bắt buộc kém hơn so với cấu trúc trên)
- advise sb to do sth: Khuyên ai đó làm việc gì
- Invite sb to do sth: Mời ai đó làm việc gì
- ought to do sth: nên làm việc gì
- need do sth: cần làm cái gì
- - want to do sth: muốn làm cái gì.
- prefer to do sth: Thích làm cái gì
- Used to do sth: Đã từng làm việc gì trong quá khứ và đã kết thúc trong hiện tại.
2. INFINITIVE ( ĐỘNG TỪ Ở DẠNG NGUYÊN THỂ)
- Đứng sau động từ chính của câu:
S+ V+ INFINITIVE
Vd: Linda offered look after my cat when I came out of town.
( Linda đã hứa chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng khỏi thị trấn)
Đứng sau tân ngữ:
S+ verb+ tân ngữ+ infinitive
VD: I buy this book to find a good job.
( Tôi mua cuốn sách này để có thể tìm được một công việc tốt)
Đứng sau tính từ:
S+ be+ adj+ infinitive
VD: I am prepared to answer any question that might be asked during my job interview tomorrow.
( Tôi đang chuẩn bị trả lời một vài câu hỏi có thể sẽ bị đưa ra trong suốt cuộc phỏng vấn xin việc của tôi ngày mai)
Đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn để diễn tả mục đích của hành động:
Công thức: S+ verb+ adv( place)+ infinitive
VD: Today, I am staying at home to write my report.
( Ngày hôm nay tôi ở nhà viết bản báo cáo của mình)
Đứng sau một số cụm từ chỉ thời gian như: The first, second, last…
Công thức: The first/ the second/ the last + noun + infinitive
VD: Last night, I am the last person to go to bed.
( Tối hôm qua tôi là người cuối cùng đi ngủ)
I wish that i were the last women to get married with him.
( Tôi ước rằng tôi là người phụ nữ cuối cùng trong cuộc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tịnh Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)