GDCD 7 Bài 8 tiết 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phong |
Ngày 26/04/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: GDCD 7 Bài 8 tiết 1 thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
Ngày dạy: 21.12.2007
Tiết chương trình: tiết 15.
PHẦN II CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
§8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- Hiểu được đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam.
2. Về kỹ năng.
- Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa CNXH với các chế độ xã hội trước đó ở Việt Nam.
3. Về thái độ.
- Tin tưởng vào thắng lợi của CNXH ở nước ta; có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ CNXH.
B. NỘI DUNG.
1. Trọng tâm của bài.
- Làm rõ chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa; Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
2. Kiến thức cần lưu ý.
- Quan niệm về CNXH nói chung được hiểu theo những nghĩa sau:
+ Chủ nghĩa xã hội là ước mơ, lí tưởng về giải phóng con người, về một xã hội tốt đẹp không áp bức, bóc lột; “là sự phản kháng và đấu tranh chống bóc lột người lao động…xóa bỏ hoàn toàn sự bốc lột”
+ Chủ nghĩa xã hội là những tư tưởng, lí luận, học thuyết về giải phóng con người, tiến tới một xã hội không còn áp bức, bóc lột, nghèo khổ, bất công, dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, nhân dân lao động làm chủ.
+ Chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội hiện thực đang được nhân dân lao động xây dựng, dưới sự lãnh đạo của Đảng tiên phong của giai cấp công nhân, một xã hội công bằng, bình đẳng, dân chủ, văn minh và hạnh phúc cho mọi người.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC.
- Phương pháp nêu vần đề kết hợp với phương pháp thuyết trình, giảng giải.
- Thảo luận nhóm.
D. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh ảnh, băng hình có liên quan đến nội dung bài học.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần là gì? Nêu sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lý kinh tế của nhà nước?
Trả lời: - Trách nhiệm của công dân: tin tưởng, ủng hộ và chấp hành tốt chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần….
- Sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lý kinh tế của nhà nước là:do yêu cầu phải thực hiện vai trò chủ sở hữu Nhà nước về tư liệu sản xuất đối với….
3. Giảng bài mới.
Vào bài: Trong chương trình GDCD 10, các em đã biết lịch sử xã hội loài người đã phát
triển qua những xã hội nào? Và chúng ta hiểu rằng chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa.
Mặc dù chế độ tư bản chủ nghĩa đã tạo ra bước tiến dài so với chế độ chiếm hữu nô lệ và phong kiến trước đó. Tuy vậy nó vẫn không khắc phục được những mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội giải phóng người lao động, tạo nên động lực mạnh mẽ để xây dựng, phát triển nền kinh tế và hình thành các quan hệ xã hội tốt đẹp.
Để hiểu rõ hơn nữa về chế độ xã hội chủ nghĩa, chúng ta học bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Thảo luận:
Nhóm 1: XH loài người đã phát triển qua những chế độ xã hội nào? Em có nhận xét gì về trình độ của xã hội sau so với xã hội trước đó?
Nhóm 2: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định sự thay đổi của các chế độ xã hội?
Nhóm 3: Nêu đặc trưng của hai giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa cộng sản?
Nhóm 4: Chủ nghĩa xã hội là gì?
Nguyên tắc phân phối: “Làm theo năng lực hưởng theo lao động”: có nghĩa là người làm nhiều hưởng nhiều, người làm ít hưởng ít, người không làm không hưởng.
Còn “Làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu” tức là
Tiết chương trình: tiết 15.
PHẦN II CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
§8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- Hiểu được đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam.
2. Về kỹ năng.
- Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa CNXH với các chế độ xã hội trước đó ở Việt Nam.
3. Về thái độ.
- Tin tưởng vào thắng lợi của CNXH ở nước ta; có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ CNXH.
B. NỘI DUNG.
1. Trọng tâm của bài.
- Làm rõ chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa; Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
2. Kiến thức cần lưu ý.
- Quan niệm về CNXH nói chung được hiểu theo những nghĩa sau:
+ Chủ nghĩa xã hội là ước mơ, lí tưởng về giải phóng con người, về một xã hội tốt đẹp không áp bức, bóc lột; “là sự phản kháng và đấu tranh chống bóc lột người lao động…xóa bỏ hoàn toàn sự bốc lột”
+ Chủ nghĩa xã hội là những tư tưởng, lí luận, học thuyết về giải phóng con người, tiến tới một xã hội không còn áp bức, bóc lột, nghèo khổ, bất công, dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, nhân dân lao động làm chủ.
+ Chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội hiện thực đang được nhân dân lao động xây dựng, dưới sự lãnh đạo của Đảng tiên phong của giai cấp công nhân, một xã hội công bằng, bình đẳng, dân chủ, văn minh và hạnh phúc cho mọi người.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC.
- Phương pháp nêu vần đề kết hợp với phương pháp thuyết trình, giảng giải.
- Thảo luận nhóm.
D. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh ảnh, băng hình có liên quan đến nội dung bài học.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần là gì? Nêu sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lý kinh tế của nhà nước?
Trả lời: - Trách nhiệm của công dân: tin tưởng, ủng hộ và chấp hành tốt chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần….
- Sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lý kinh tế của nhà nước là:do yêu cầu phải thực hiện vai trò chủ sở hữu Nhà nước về tư liệu sản xuất đối với….
3. Giảng bài mới.
Vào bài: Trong chương trình GDCD 10, các em đã biết lịch sử xã hội loài người đã phát
triển qua những xã hội nào? Và chúng ta hiểu rằng chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa.
Mặc dù chế độ tư bản chủ nghĩa đã tạo ra bước tiến dài so với chế độ chiếm hữu nô lệ và phong kiến trước đó. Tuy vậy nó vẫn không khắc phục được những mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội giải phóng người lao động, tạo nên động lực mạnh mẽ để xây dựng, phát triển nền kinh tế và hình thành các quan hệ xã hội tốt đẹp.
Để hiểu rõ hơn nữa về chế độ xã hội chủ nghĩa, chúng ta học bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Thảo luận:
Nhóm 1: XH loài người đã phát triển qua những chế độ xã hội nào? Em có nhận xét gì về trình độ của xã hội sau so với xã hội trước đó?
Nhóm 2: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định sự thay đổi của các chế độ xã hội?
Nhóm 3: Nêu đặc trưng của hai giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa cộng sản?
Nhóm 4: Chủ nghĩa xã hội là gì?
Nguyên tắc phân phối: “Làm theo năng lực hưởng theo lao động”: có nghĩa là người làm nhiều hưởng nhiều, người làm ít hưởng ít, người không làm không hưởng.
Còn “Làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu” tức là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)