GD HN: ST Lý thuyết kiểm toán

Chia sẻ bởi Trần Việt Thao | Ngày 11/05/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: GD HN: ST Lý thuyết kiểm toán thuộc Giáo dục đặc biệt

Nội dung tài liệu:

1
Lý thuyết kiểm toán
Người trình bày: TS Lê Văn Luyện
CN khoa Kế toán - Kiểm toán
http://happytreeflash.com/qu%E1%BA%A3n-l%C3%BD-nh%C3%A0-n%C6%B0%E1%BB%9Bc-v%E1%BB%81-v%C4%83n-h%C3%B3a-ppt.html
2
Kết cấu chương trình
Chương 1: Tổng quan về kiểm toán
Chương 2: Hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 3: Các khái niệm cơ bản trong kiểm toán
Chương 4: Phương pháp kiểm toán và kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán
Chương 5: Quy trình kiểm toán và báo cáo kiểm toán
3
Chương 1
Tổng quan về kiểm toán
Vai trò của kiểm toán và lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán
Bản chất của kiểm toán
Đối tượng, chức năng của kiểm toán và mối quan hệ giữa kế toán với kiểm toán
Các loại hình tổ chức kiểm toán
Kiểm toán viên
Tổ chức và hoạt động của công ty kiểm toán độc lập
Chuẩn mực kiểm toán
Kiểm toán trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin
4
I- Vai trò của kiểm toán, lịch sử ra đời và phát triển của kiểm toán
1- Vai trò của Kiểm toán
2- Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm toán
5
1- Vai trò của kiểm toán
Nhu c?u v? thụng tin tin c?y
L�m th? n�o d? bi?t thụng tin cú tin c?y hay khụng?
Can c? d? xỏc d?nh d? tin c?y c?a thụng tin
Vai trũ c?a ki?m toỏn
6
2- Lịch sử hình thành và phát triển
Kiểm toán - “Audit” gốc từ tiếng la tinh “Audire”, nghĩa là “Nghe”, là hoạt động đã có từ rất lâu.
Kiểm tóan thời kỳ cổ đại
Kiểm toán thời kỳ trung đại và cận hiện đại
Kiểm toán thời kỳ cách mạng công nghiệp
Kiểm toán đầu thế kỷ XX đến nay
7
Quá trình hình thành
=> Sự hình thành của kiểm toán do có sự tách rời giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý; sự ra đời của công ty cổ phần, thị trường chứng khoán phát triển => nhu cầu giải quyết các mâu thuẫn giữa người cung cấp và người sử dụng thông tin => KTĐL đã ra đời &PT.
8
Quá trình hình thành…
Hình thành từ chức năng tự kiểm tra kế toán
Sự ra đời của kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ.

9
Sự hình thành và phát triển
của kiểm toán
- Phát triển từ chức năng tự kiểm tra của kế toán -> chức năng kiểm tra độc lập
Từ kiểm toán chi tiết -> Kiểm toán tổng quát
Nhu cầu trở thành một lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và xuất khẩu
Nhu cầu quản lý nhà nước và của nhà quản lý
=> Hình thành các tổ chức kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ
10
II- Bản chất của kiểm toán
1- Bản chất của kiểm toán
Kiểm toán là 1 quá trình tích luỹ (thu thập) và đánh giá bằng chứng về những thông tin có thể định lượng được của 1 thực thể kinh tế để xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các tiêu chuẩn đã được thiết lập. Kiểm toán cần được thực hiện bởi một người độc lập và thành thạo.

11
Bản chất của kiểm toán




Người
Độc lập
Thành thạo
Bằng
chứng
T.Tin
định lượng
Các tiêu chuẩn
B. Cáo
K.toán
Người SD
T.Tin
Mức độ phù hợp

Kinh tế
12
2- Phân biệt giữa kiểm toán với kế toán
- Kế toán
- Kiểm toán
13
* Mối quan hệ kế toán - kiểm toán:
Hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
Chức năng kế toán
Thông tin kế toán, tài chính
Chức năng kiểm toán
Những người sử dụng thông tin:
+ ChÝnh Phñ
+ Nhµ qu¶n lý
+ Nhµ ®Çu t­
+ Đối tác
+ Cổ đông…..
2
5
4
3
1
14
Kế toán
Duy trỡ
Chuẩn
bị
Ghi chép
Kế toán
Báo cáo
tài chính
Kiểm toán
độc lập
Xác định
tính hợp lý
của các BC
Dề nghị
các
điều chỉnh
cần thiết
Phát h�nh
các BC
kiểm toán
bộ phận
Các
bằng
chứng
Các nguyờn tắc
kế toán được
chấp nhận
chung
BCTC
đã
kiểm toán
BC của
kiểm toán
viên
Nh?ng
người
Sử dụng
15
III- Đối tuợng, chức năng và lợi ích kinh tế của kiểm toán
1- Đối tuợng:

Đối tượng chung của kiểm toán chính là các thông tin có thể định lượng được của 1 tổ chức, 1 DN nào đó cần phải đánh giá và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của nó.
Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào từng cuộc kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, có thể là các thông tin tài chính (như các BCTC), hoặc thông tin phi tài chính.

16
2- Chức năng của kiểm toán:
Là một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thực hiện chức năng:
KIỂM TRA, XÁC NHẬN
và BÀY TỎ Ý KIẾN
về TÍNH TRUNG THỰC, HỢP LÝ
của CÁC THÔNG TIN
trước khi nó đến tay người sử dụng.

Hay, kiểm toán thực hiện chức năng
- KiÓm tra, thẩm ®Þnh
- X¸c nhËn vµ gi¶i to¶ trách nhiệm
- Tư vấn
17
3- Lợi ích kinh tế của kiểm toán
Dịch vụ kiểm toán được nhiều người quan tâm sử dụng như: các doanh nghiệp, các cơ quan chính quyền, các tổ chức phi lợi nhuận,…
=> Tại sao mọi người lại muốn sử dụng dịch vụ kiểm toán?
=> Các quyết định ít sai lầm (rủi ro thấp)
=> Kiểm toán giúp giảm loại rủi ro gì?
18
=> Lợi ích kinh tế của kiểm toán
Giảm hiểu rủi ro về thông tin
Tăng cường độ tin cậy của thông tin kế toán
Góp phần lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế, tài chính.
19
IV- Các loại hình kiểm toán
1. Phân loại theo chức năng, mục đích kiểm toán.
Căn cứ theo chức năng kiểm toán, có thể chia công việc kiểm toán thành 3 loại:
+ Kiểm toán báo cáo tài chính
+ Kiểm toán hoạt động
+ Kiểm toán tuân thủ

20
a. Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statements)
* Khái niệm:
Kiểm toán báo cáo tài chính là việc xác định xem toàn bộ báo cáo tài chính của một đơn vị đã công bố có phù hợp với các tiêu chuẩn đã được chỉ ra hay không.
Hay là việc kiểm tra và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của các báo cáo tài chính của 1 đơn vị.
Báo cáo tài chính của đơn vị, bao gồm:
+ Bảng Cân đối kế toán (balance sheet)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (income statement)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (statement of cash flows)
+ Thuyết minh các báo cáo tài chính (accompanying footnotes)
Ngoài ra, là các báo cáo, tài liệu, số liệu kế toán
21
Kiểm toán báo cáo tài chính
* Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo, tài liệu kế toán: BCTC, BC quyết toán, BC kế tóan, tài liệu, sổ sách kế toán,...
* Chuẩn mực dùng để đánh giá: Kiểm toán báo cáo tài chính Trước hết là các nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến (GAAP), lấy các chuẩn mực kế toán hay chế độ kế toán hiện hành làm thước đo chủ yếu.
* Chủ thể tiến hành: Kiểm toán báo cáo tài chính thường được thực hiện bởi các kiểm toán từ bên ngoài (KT độc lập & kiểm toán nhà nước), chủ yếu là kiểm toán độc lập.
* Kết quả: Để phục vụ cho những người quan tâm tới BCTC của đơn vị (bên thứ 3) – các cổ đông, cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư, các TCTD, các nhà cung cấp (chủ nợ),…
22
b. Kiểm toán hoạt động (Opperational Audit).
- K/niệm:
Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh giá về hiệu quả và và tính hiệu lực của một hoạt động để từ đó đề xuất phương án cải tiến.
Hay Kiểm toán hoạt động là sự xem xét lại (review) các thủ tục và phương pháp hoạt động của bất kỳ một bộ phận nào trong một tổ chức, nhằm mục đích đánh giá về hiệu quả (efficciency) và hiệu lực (effectiveness) để từ đó đề xuất phương án cải thiện
VD: Đánh giá hiệu quả và tính chính xác về tính lương của một hệ thống chương trình máy vi tính mới cài đặt
23
Kiểm toán hoạt động
* Đối tượng: Có thể bao gồm:
Rà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát nội bộ để giám sát và tăng cường hiệu quả của hệ thống này.
Kiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng các nguồn lực, như: nhân, tài, vật lực, thông tin...
Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối và sử dụng thu nhập, bảo toàn và phát triển vốn...
Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộ phận chức năng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất …
24
Kiểm toán hoạt động
* Tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn đánh giá được xác định tuỳ theo từng đối tượng cụ thể. => không có chuẩn mực chung và việc lựa chọn chuẩn mực thường mang tính chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm toán viên.
* Chủ thể tiến hành: Thường được thực hiện bởi các kiểm toán viên nội bộ, nhưng cũng có thể do kiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên độc lập tiến hành.
* Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho lợi ích của chính bản thân đơn vị được kiểm toán.

25
c. Kiểm toán tuân thủ (Compliance/regulatory Audit)
- K/niệm:
Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật pháp, chính sách, chế độ quản lý, hay các văn bản, qui định nào đó của đơn vị.
- Đối tượng: là việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiện hành, có thể bao gồm:
Luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ quản lý của Nhà nước,
Nghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nội qui cơ quan.
Các qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản lý của toàn bộ hay từng khâu công việc của từng bộ phận.
26
Kiểm toán tuân thủ ...
- Tiêu chuẩn dùng để đánh giá: là các văn bản có liên quan, như: luật thuế, các văn bản pháp qui, các nội qui, chế độ, thể lệ...
- Chủ thể tiến hành: Được thực hiện chủ yếu bởi kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên nhà nước hay kiểm toán viên độc lập.
- Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan, các nhà quản lý.
27

2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán

+ Kiểm toán độc lập
+ Kiểm toán nhà nước
+ Kiểm toán nội bộ
28



2.1- Kiểm toán độc lập
(Independent Audit)
29

Kiểm toán độc lập

a. K/niệm:
Là hoạt động kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên chuyên nghiệp thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập. Họ chủ yếu thực hiện các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính; ngoài ra và tuỳ theo yêu cầu của khách hàng KTĐC còn thực hiện kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và cung cấp các dịch vụ tư vấn về kế toán, thuế, tài chính...
30
Kiểm toán độc lập...
Do sự độc lập trong hoạt động nên kết quả kiểm toán của họ tạo được sự tin cậy đối với những người sử dụng thông tin, do đó KTĐL có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Những người sử dụng báo cáo tài chính mà chủ yếu là các bên thứ 3 chỉ tin cậy vào những báo cáo đã được kiểm toán độc lập kiểm toán.
31
Kiểm toán độc lập…
b. Kiểm toán viên: là những người hoạt động chuyên nghiệp, có chuyên môn, có kỹ năng, có đủ các điều kiện để được cấp chứng chỉ KTV.
c. Tính chất của cuộc kiểm toán: do kiểm toán độc lập tiến hành là mang tính tự nguyện trên cơ sở thư mời kiểm toán và hợp đồng kiểm toán đã ký kết giữa công ty kiểm toán với đơn vị mời kiểm toán.
Do các công ty KTĐL là loại hình tổ chức cung ứng dịch vụ nên tổ chức mời kiểm toán phải trả phí kiểm toán
32
Kiểm toán độc lập…
d. Chuẩn mực nghề nghiệp: là hệ thống chuẩn mực kiểm toán của uỷ ban chuẩn mực kiểm toán quốc gia và quốc tế xây dựng, công bố. CMKT Việt Nam do Ủy ban Chuẩn mực thuộc Bộ Tài chính xây dựng và công bố, CMKT quốc tế do Uỷ ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế thuộc IFAC xây dựng và công bố.
e. Đối tượng phục vụ của KTĐL: chủ yếu là những người sử dụng báo cáo tài chính (bên thứ 3), ngoài ra tuỳ theo yêu cầu của cơ quan NN hay của chủ DN mà đối tượng phục vụ là cơ quan QL NN hay thủ trưởng đơn vị.
33
Tổ chức và hoạt động của kiểm toán độc lập
f. Tổ chức: Các tổ chức KTĐL hiện nay xét về mặt quy mô và phạm vi hoạt động có thể là công ty kiểm toán quốc tế, công ty quốc gia, công ty điạ phương và khu vực, các công ty nhỏ. Xét về sở hữu có công ty đa quốc gia, công ty thuộc sở hữu NN, công ty cổ phần, công ty đối nhân, công ty tư nhân, văn phòng kiểm toán….
g. Các dịch vụ mà công ty KTĐL có thể cung ứng:
- Dịch vụ kiểm tóan và xác nhận
- Dịch vụ thuế
- Dịch vụ kế toán
- Dịch vụ tư vấn quản lý
- Dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư
- ….
34


2.2. Kiểm toán Nhà nước
(State Audit)

35

a. Kh¸i niÖm vµ tæ chøc

Khái niệm:
Là hoạt động kiểm toán do cơ quan kiểm toán Nhà nước (cơ quan kiểm tra tài chính nhà nước độc lập) tiến hành. KTNN thường tiến hành kiểm toán tuân thủ kết hợp với kiểm toán BCTC, xem xét hiệu quả hoạt động, tình hình chấp hành các chính sách, luật lệ, chế độ quản lý kinh tế của các đơn vị có sử dụng vốn, kinh phí, tài sản của nhà nước.

36
Tổ chức

Cơ quan kiểm toán nhà nước là một tổ chức trong bộ máy quản lý của nhà nước. Kiểm toán viên nhà nước là các viên chức nhà nước.
Về mặt tổ chức: Kiểm toán Nhà nước có thể trực thuộc Chính phủ, Quốc hội hoặc Toà án. KTNN Việt nam do Quốc hội thành lập
37
b. Chøc năng vµ đối tượng
Chức năng của KTNN: Kiểm toán BCTC, KT tuân thủ, KT hoạt động đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng NSNN, tiền và tài sản nhà nước.
Hoạt động của KTNN: Kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo tài chính; việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước.
Đối tượng trực tiếp và thường xuyên của KTNN: là các tổ chức, cá nhân và các hoạt động có liên quan đến quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước
Mục đích của KTNN Việt Nam

38
c. Nguyên tắc và chuẩn mực của KTNN

- Nguyên tắc: Theo luật KTNN Việt Nam
+ Chỉ tuân theo pháp luật
+ Trung thực, khách quan
- Chuẩn mực:
+ CM quốc tế: Do tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) xây dựng và công bố.
+ CM quốc gia: Do thường vụ quốc hội quy định, Tổng KTNN xây dựng và ban hành.

39
d. Kiểm toán viên NN
Kiểm toán viên nhà nước là công chức nhà nước, do nhà nước trả lương -> đơn vị được kiểm toán không phải trả phí kiểm toán.
Các chức danh kiểm toán NN
- KTV cao cấp
- KTV chính
- KTV
- KTV dự bị

40
e. Tính chất hoạt động của kiểm toán NN
Tính chất của cuộc kiểm toán là mang tính bắt buộc
Báo cáo KT của KTNN là căn cứ để:
- Quốc hội xem xét, quyết định dự toán NSNN, phân bổ NS TW, QĐ dự án & công trìnhquan trọng quốc gia được đầu tư từ nguồn NSNN. Xem xét phê chuẩn quyết toán NSNN, giám sát thực hiện NSNN, CS tài chính, chính sách tiền tệ quốc gia…
- Chính phủ & cơ quan QLNN sử dụng trong quản lý NN

41
Báo cáo KT của KTNN là căn cứ:
- Hội đồng ND xem xét dự toán, phân bổ, giám sát thực hiện và quyết toán NS địa phương
- Toà án và các cơ quan luật pháp sử dụng để xử lý các hành vi vi phạm PL về kinh tế, tài chính
- ĐV được kiểm toán thực hiện các biện pháp khắc phục các sai phạm, yếu kém trong hoạt động do KTNN phát hiện và kiến nghị

42

f. Các hoạt động kiểm toán NN

Kiểm toán báo cáo tài chính
Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán hoạt động
Tổ chức và hoạt động của KTNN Việt Nam
43
2.3- Kiểm toán nội bộ
(Internal Audit)
44

Kiểm toán nội bộ

Khái niệm
Vai trò của KTNB trong DN
Tính độc lập của KTNB
Mục tiêu của KTNB
Nhiệm vụ của KTNB
Tổ chức KTNB
Đối tượng phục vụ của KTNB
Nội dung KTNB thực hiện


45


KiÓm to¸n lµ gì?
46
Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập, có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về những thông tin có thể định lượng của một tổ chức, nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp của những thông tin đó với các tiêu chuẩn đã được thiết lập; kiểm toán còn đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, các hoạt động; hiệu lực của các chính sách và quyết định quản lý.
47
V- Chuẩn mực kiểm toán
(Standards on Auditing)
48
1- Khái niệm:
Chuẩn mực kiểm toán là những nguyên tắc cơ bản về nghiệp vụ và về việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán. Hiểu theo nghĩa rộng, chuẩn mực kiểm toán bao gồm cả những hướng dẫn, những giải thích về các nguyên tắc cơ bản để các kiểm toán viên có thể áp dụng trong thực tế, để đo lường và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán.
49
IFAC
IASC
ISA= International Standards on Auditing
MoF
VSA= Vietnamese Standards on Auditing
50
2- Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (International Standard on Auditing - ISA) do Uỷ ban xây dựng CM kiểm toán thuộc Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) xây dựng và công bố (chủ yếu có liên quan đến kiểm toán BCTC).
Trong đó có 10 chuẩn mực quan trọng được chấp nhận phổ biến và được chia làm 3 phân hệ:

51
Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế
- Ph©n hÖ 1: gåm 3 chuÈn mùc chung cã liªn quan ®Õn c¸c tiªu chuÈn (yªu cÇu ®èi víi kiÓm to¸n viªn)
- Ph©n hÖ 2: gåm 3 chuÈn mùc vÒ thùc hµnh kiÓm to¸n (lËp kÕ ho¹ch kiÓm to¸n, tìm hiÓu hÖ thèng kiÓm so¸t néi bé, b»ng chøng kiÓm to¸n)
- Ph©n hÖ 3: Gåm 4 chuÈn mùc cã liªn quan ®Õn lËp b¸o c¸o kiÓm to¸n
52
Generally Accepted
Auditing Standards
General
qualifications
and conduct
Field Work
performance
of the audit
Reporting
results
- Adequate
training
& proficiency
- Independence
of the mental
attitude
- Due professional
care
- Proper planning
and supervision
- Sufficient
understanding
of the internal
control structure
- Sufficient
competent
evidence
- Wether statements
were prepare with
GAAP
Circumstances when
GAAP not consistently
followed
Adequacy of
informative disclosures
Expression of opinion
on financial statements
as a whole
53
Đợt 1 ban hành 04 chuẩn mực:
1. Chuẩn mực số 200 : Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính;
2. Chuẩn mực số 210 : Hợp đồng kiểm toán;
3. Chuẩn mực số 230 : Hồ sơ kiểm toán;
4. Chuẩn mực số 700 : Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
Đợt 2 ban hành 06 chuẩn mực:
5. Chuẩn mực số 250 : Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các qui định
trong kiểm toán báo cáo tài chính;
6. Chuẩn mực số 310 : Hiểu biết về tình hình kinh doanh;
7. Chuẩn mực số 500 : Bằng chứng kiểm toán;
8. Chuẩn mực số 510 : Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu năm tài chính
9. Chuẩn mực số 520 : Quy trình phân tích;
10. Chuẩn mực số 580 : Giải trình của Giám đốc.
3. Khái quát Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã ban hành
54
Đợt 3 ban hành 06 chuẩn mực:
11. Chuẩn mực số 240 : Gian lận và sai sót;
12. Chuẩn mực số 300 : Lập kế hoạch kiểm toán;
13. Chuẩn mực số 400 : Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ;
14. Chuẩn mực số 530 : Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác;
15. Chuẩn mực số 540 : Kiểm toán các ước tính kế toán;
16. Chuẩn mực số 610 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ.
Đợt 4 ban hành 05 chuẩn mực:
17. Chuẩn mực số 220 : Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán;
18. Chuẩn mực số 320 : Tính trọng yếu trong kiểm toán;
19. Chuẩn mực số 501 : Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt;
20. Chuẩn mực số 560 : Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán lập báo cáo tài chính;
21. Chuẩn mực số 600 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác.
55
Đợt 5 ban hành 06 chuẩn mực:
22. Chuẩn mực số 401 : Thực hiện kiểm toán trong môi trường tin học;
23. Chuẩn mực số 550 : Các bên liên quan;
24. Chuẩn mực số 570 : Hoạt động liên tục;
25. Chuẩn mực số 800 : Báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt ;
26. Chuẩn mực số 910 : Công tác soát xét báo cáo tài chính;
27. Chuẩn mực số 920 : Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước.
Đợt 6 ban hành 06 chuẩn mực:
28. Chuẩn mực 402 : Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử
dụng dịch vụ bên ngoài
29. Chuẩn mực 620 : Sử dụng tư liệu của chuyên gia
30. Chuẩn mực 710 : Thông tin có tính so sánh
31. Chuẩn mực 720 : Những thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài
chính đã kiểm toán
32. Chuẩn mực 930 : Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính
33. Chuẩn mực 1000 : Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành.
56
Đợt 7 ban hành 04 chuẩn mực:
34. Chuẩn mực 260: Trao đổi các vấn đề quan trọng phát sinh khi kiểm toán với Ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán;
35. Chuẩn mực 330: Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro;
36. Chuẩn mực 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài;
37. Chuẩn mực 545: Kiểm toán việc xác định và trình bày giá trị hợp lý.
www.MoF.gov.vn
www.kiemtoan.com.vn
57


VI- Kiểm toán viên
58
Kiểm toán viên
1- Kiểm toán viên là những người được đào tạo để có đủ trình độ chuyên môn, độc lập và có đạo đức nghề nghiệp được cấp chứng chỉ KTV.
- KTV trong tæ chøc kiÓm to¸n ®éc lËp
- KiÓm to¸n viªn trong kiÓm to¸n néi bé
- KiÓm to¸n viªn thuéc KiÓm to¸n nhµ n­íc

59
Kiểm toán viên
2- Yêu cầu (tiêu chuẩn) của KTV:
2.1 Theo IFAC và ISA, các kiểm toán viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
a. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: KTV là những người có khả năng và kỹ năng nghề nghiệp.
- Phải trải qua đào tạo: Tốt nghiệp đại học về kế toán tài chính,
- Trải qua một thời gian thực tế và có kinh nghiệm về lĩnh vực kế toán, tài chính

60
Về trình độ chuyên môn (tiếp)
- Phải được đào tạo và tự đào tạo thường xuyên để duy trì trình độ chuyên môn
- Trải qua kỳ thi tuyển KTV cấp nhà nước và được cấp chứng chỉ kiểm toán viên
61
Yêu cầu với KTV
b. Yêu cầu về tính độc lập:
KTV phải có tính độc lập về kinh tế và tư tưởng đối với đơn vị mà mình kiểm toán
- Về kinh tế, không có các quan hệ kinh tế hay hưởng lợi về kinh tế từ đối tượng kiểm toán ngoại trừ phí kiểm toán đã ghi trên hợp đồng KT
- Về tư tưởng, không kiểm toán ở những đơn vị mà KTV có quan hệ nhân thân (bố mẹ, vợ chồng, con, anh chị em ruột)

62
Yêu cầu về tính độc lập (tiếp)
- Độc lập trong lập kế hoạch, tiến hành KT và lập báo cáo kiểm toán
- Nếu có những yếu tố làm giảm tính độc lập khi kiểm toán thì KTV phải tìm cách loại trừ, nếu không loại trừ được thì phải nêu trong báo cáo kiểm toán
63
Yêu cầu với KTV
c. Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp
- Tính trung thực, khách quan
- Tính bí mật
- Tôn trọng luật pháp và các chuẩn mực nghề nghiệp


64
2.2 Tiêu chuẩn đối với KTV Việt Nam
Trong nghị định 07 và Quyết định số 87/2005/QĐ-BTC ngày 01/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Độc lập
Chính trực
Khách quan
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
Tính bảo mật
Tư cách nghề nghiệp
Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.
65

VII- Kiểm toán trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin


66
Kiểm toán trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin
Ảnh hưởng của môi trường tin học
Yêu cầu đối với KTV
Yêu cầu khi lập KH kiểm toán
Đánh giá rủi ro và ICS
Yêu cầu đối với phương pháp và thủ tục kiểm toán


67
Khái niệm và mục tiêu,nhiệm vụ của HTKSNB
Các bộ phận cấu thành của HTKSNB
Những vấn đề cần chú ý khi thiết lập HTKSNB
Những hạn chế vốn có của HTKSNB
Nghiên cứu, đánh giá HTKSNB của kiểm toán viên
Chương 2
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Internal Control System- ICS)
68
1- Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của HT KSNB
1.1 Khái niệm
1.2 Mục tiêu của ICS
1.3 Nhiệm vụ
69
đặt vấn đề
Mục tiêu quản lý điều hành một doanh nghiệp?
Người đứng đầu doanh nghiệp cần biết nh?ng gỡ trong doanh nghiệp của mỡnh?
Người đứng đầu doanh nghiệp c?n l�m gỡ d? d?t du?c nh?ng di?u dú?
70
Xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách quản lý, điều hành
Xây dựng bộ máy tổ chức các phòng ban
Phân công chức nang, nhiệm vụ cho từng bộ phận, từng cá nhân
Quy d?nh cỏc th? t?c k? thu?t nghi?p v?
Xỏc l?p h? th?ng thụng tin, bỏo cỏo
Quy d?nh ch?c nang ki?m soỏt t? bờn trong v� ki?m soỏt d?c l?p
71
Khái niệm
(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính sách và thủ tục kiểm soát do Ban Giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. (IAS 400)
72
Khái niệm (tiếp)
(2) Theo (COSO): Kiểm soát nội bộ là 1 qui trình chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của 1 tổ chức, được thiết kế để cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu mà Hội đồng quản trị, các nhà quản lý mong muốn là:
+ Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động
+ Tính chất đáng tin cậy của các báo cáo tài chính
+ Sự tuân thủ các luật lệ và qui định hiện hành
73

ICS không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong DN.
HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia vào quy trình này.
74
Trách nhiệm của nhà quản lý
Nhà quản lý phải thiết lập và duy trỡ việc kiểm soát to�n di?n đơn vị mỡnh
Ch?u trách nhi?m trong vi?c trỡnh b�y BCTC phù h?p v?i các nguyên t?c v� chu?n m?c k? toán chung.
Cần phải phát triển một cơ cấu KS để đảm bảo ở mức độ hợp lý (nhưng không tuyệt dối) rằng BCTC được trỡnh bày hợp lý
Khi phát triển cơ cấu KS, nhà quản lý cần cân nhắc gi?a lợi ích và chi phí của việc kiểm soát
75
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng của các hoạt động
Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật của các thông tin tài chính và quản lý
Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy định
1.2 Mục tiêu của Hệ thống KSNB
76
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng hoạt động
Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác
Hạn chế rủi ro
Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên để đạt được mục tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất quán.
Tránh được các chi phí không đáng có/ việc đặt các lợi ích khác (của nhân viên, của khách hàng...) lên trên lợi ích của DN.
77
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và
cập nhật của thông tin tài chính và TT quản lý
Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định trong nội bộ DN
Thông tin gửi đến Ban GĐ, HĐQT, các cổ đông và các cơ quan quản lý phải có chất lượng và tính nhất quán
BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và dựa trên các chÝnh s¸ch kế toán đã được xác định rõ ràng
78
Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy định. Đảm bảo mọi hoạt động của DN đều tuân thủ:
Các luật và quy định của NN
Các yêu cầu quản lý
Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của DN.
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
79
1.3 Nhiệm vụ của ICS:
- Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các sai phạm trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh
80
2. Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ
81


I.C.S
Control Environment
Accounting System
Control Procedures
82
2.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố có ảnh hưởng đến quá trình thiết kế, sự vận hành và tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ, trong đó, nhân tố chủ yếu là nhận thức và hành động của các nhà quản lý đơn vị
83
Một số nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát
(1). Trình độ, ý thức, nhận thức, đạo đức, triết lý, phong cách điều hành của Ban Giám đốc, Hội đồng Quản trị
(2). Cơ cấu tổ chức của đơn vị
(3). Đội ngũ nhân sự
(4). Kế hoạch và dự toán
(5). Kiểm toán nội bộ
(6). Các phương pháp truyền đạt sự phân công quyền hạn
(7). Các yếu tố bên ngoài
=> Ảnh hưởng của môi trường KS đến hiệu quả của ICS
84
2.2 Hệ thống kế toán:
Thông qua việc ghi chép, tính toán, phân loại các nghiệp vụ, vào sổ sách, tổng hợp và lập các báo cáo kế toán, báo cáo tài chính, hệ thống kế toán không những cung cấp những thông tin cần thiết cho quá trình quản lý, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị, nên nó là một bộ phận quan trọng của Kiểm soát nội bộ.


85
Các yêu cầu của hệ thống kế toán:

- Tính trung thực (Validity)
- Sự phê chuẩn (Authorization)
- Tính đầy đủ (Completeness)
- Sự đánh giá (Valuation)
- Sự phân loại (Classification)
- Kịp thời (Timline)
- Chuyển sổ và tổng hợp chính xác (Posting & summarization)
86
2.3 Các thể thức kiểm soát
* Khái niệm:
“Là những chính sách, thủ tục giúp cho việc thực hiện các chỉ đạo của người quản lý. Nó đảm bảo các hoạt động cần thiết để quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp“.
87
Rất đa dạng, có thể bao gồm:
+ Kiểm tra, so sánh, phê duyệt các số liệu, tài liệu
+ Kiểm soát sự chính xác của các số liệu kế toán
+ Kiểm tra sự phê duyệt các chứng từ kế toán
+ Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài
+ ….
Ví dụ về các thể thức kiểm soát
88
3. Những vấn đề cần chú ý khi thiết kế Hệ thống kiểm soát nội bộ
(Các nguyên tắc)
89
Nguyên tắc toàn diện
Nguyên tắc “4 mắt”
Nguyên tắc cân nhắc Lợi ích – Chi phí
Nguyên tắc phân công phân nhiệm
Phân chia trách nhiệm thích hợp (nguyên tắc bất kiêm nhiệm)
Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn
Chứng từ và sổ sách đầy đủ
Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách
Kiểm tra độc lập
Phân tích rà soát
90
5 yếu tố cơ bản của HTKSNB
Giám sát của Ban lãnh đạo và văn hóa DN
Nhận biết và đánh giá rủi ro
Các hoạt động kiểm soát và phân nhiệm
Thông tin và trao đổi thông tin
Giám sát hoạt động và sửa sai
91
5 yếu tố cơ bản đó đã được Ủy ban Basel về giám sát hoạt động Ngân hàng cụ thể hóa thành các nguyên tắc cơ bản trong tài liệu hướng dẫn của mình về:
Hệ thống Kiểm soát nội bộ của NHTM
92
4. Những hạn chế vốn có
của kiểm soát nội bộ
93
4. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ
Hạn chế vốn có của ICS xuất phát từ những nguyên nhân sau:
1/ Yêu cầu của nhà quản lý là những chi phí cho kiểm tra phải hiệu quả, nghĩa là phải ít hơn tổn thất do những sai phạm gây ra.
2/ Hầu hết các biện pháp kiểm tra đều tập trung vào các sai phạm dự kiến, vì thế thường bỏ qua các sai phạm đột xuất hay bất thường
94
Những hạn chế vốn có...
3/ Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu thận trọng, sai lầm trong xét đoán, hoặc hiểu sai hướng dẫn của cấp trên
4/ Việc kiểm tra có thể bị vô hiệu hoá do thông đồng với bên ngoài hoặc giữa các nhân viên trong doanh nghiệp
5/ Các thủ tục kiểm soát có thể không còn phù hợp do điều kiện thực tế đã thay đổi ...
95
5. Nghiên cứu, đánh giá ICS của kiểm toán viên
96
Tại sao kiểm toán viên phải nghiên cứu và đánh giá ICS?
Dánh giá ICS là đánh giá nh?ng gỡ?
Dánh giá như thế nào?
97
a. S? c?n thi?t KTV phải nghiên cứu và đánh giá ICS
Xuất phát từ mục tiêu, nhiệm vụ của ICS
Xuất phát từ yêu cầu của kiểm toán
Xuất phát từ những giới hạn của cuộc kiểm toán
=> Từ đánh giá ICS sẽ xác định được phạm vi quy mô kiểm toán hợp lý, mức độ tiến hành các thử nghiệm cơ bản, quy mô và mức độ mẫu KT
98
Sự cần thiết….
Nghiên cứu cơ cấu KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro KS là nhiệm vụ quan trọng của Auditors.
Là một trong nh?ng chuẩn mực chung của kiểm toán.
"Auditor cần đạt được sự hiểu biết đầy đủ về cơ cấu KSNB để lập kế hoạch kiểm toán và xác định bản chất, thời hiệu và phạm vi các thử nghiệm cần tiến hành"
99
Sự cần thiết….
Sự quan tâm của KTV khi kiểm toán BCTC:
- Tính tin cậy của quá trỡnh ghi chép tài chính: vỡ chúng ?nh hu?ng tr?c ti?p d?n BCTC v� các d?n li?u (giải trỡnh) có liên quan => ảnh hưởng tới mục tiêu xem xét của KTV.
- Sự nhấn mạnh kiểm soát trên các giao dịch: Trước hết KTV cần nhấn mạnh vào việc KS các giao dịch hơn là số dư các tài khoản. Dầu ra c?a k? toán ph? thu?c r?t n?ng v�o tính chính xác c?a thông tin d?u v�o v� quá trỡnh x? lý kế toán (các giao dịch)
100
b. Đánh giá ICS
Đánh giá độ tin cậy (hiệu quả) của ICS => Mức độ rủi ro kiểm soát, khả năng phát hiện và ngăn chặn những sai phạm
- Đánh giá môi trường kiểm soát
- Đánh giá hệ thống kế toán
- Đánh giá các thủ tục, thể thức và các chốt kiểm soát
=> Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của hệ thông, các chốt kiểm soát còn yếu, còn thiếu
101
c.Các bước NC, đánh giá ICS
Tìm hiểu về đơn vị
Xem xét các văn bản
Đánh giá môi trường kiểm soát
Đánh giá hệ thông kế toán
Đánh giá các thủ tục kiểm soát
Dự kiến mức độ CR
Thiết kế các thử nghiệm KS
Tiến hành các thử nghiệm KS
Đánh giá mức độ CR
Tiến hành các thử nghiệm KS bổ sung
Kết luận
102
Chương 3- Cỏc khỏi ni?m co b?n trong ki?m toỏn
1. Cơ sở dẫn liệu (Assertion)
2. Sai sót và gian lận (Error and Fraud)
3. Trọng yếu (materiality)
4. Rủi ro kiểm toán (Auditing Risk)
5. Bằng chứng kiểm toán (Audit Evidence)
6. Tính hoạt động liên tục
103
+ Là những giải trình của các nhà quản lý để chứng minh về các khoản mục được trình bày trên báo cáo tài chính.
+ Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ trách nhiệm của các nhà quản lý đối với việc thiết lập, trình bày và công bố các báo cáo tài chính theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành.
1. Co s? d?n li?u (AssertionS)
1.1. K/niệm:
104
Cơ sở dẫn liệu
Hay :
Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định một cách công khai hoặc ngầm định của ban quản lý về sự trình bày của các bộ phận trên BCTC.
105
- Hiện hữu (Existence)
- Quyền và nghĩa vụ (Rights and Obligations)
- Chính xác (Accuracy)
- Đánh giá (Valuation)
- Đầy đủ (Completeness)
- Trình bày và thuyết minh (Presentation and Disclosure)
b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu
106
1.2. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
- KTV phải thu thập được bằng chứng kiểm toán cho từng CSDL của các khoản mục trên BCTC. Ví dụ: Khi kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho, KTV phải thu thập được đầy đủ bằng chứng chứng minh rằng khoản mục hàng tồn kho trên BCTC là có thực, đã được phản ánh đầy đủ, đã được đánh giá đúng, phân loại phù hợp với các chuẩn mực, nguyên tắc kế toán.
107
Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
- Bằng chứng kiểm toán liên quan đến một CSDL không thể bù đắp cho việc thiếu bckt liên quan đến một csdl khác. Ví dụ Sự hiện hữu (E) của hàng tồn kho và Giá trị (V) của hàng tồn kho.
- Các thử nghiệm có thể cung cấp bckt cho nhiều csdl cùng một lúc. Ví dụ: kiểm tra việc thu hồi các khoản phải thu có thể cung cấp bằng chứng cho sự hiện hữu và cho giá trị của các khoản phải thu đó.
108
2. Gian lận và sai sót
(Fraud and Error)
2.1 Gian lận (Fraud)

* Khái niệm:
Là những hành vi chủ ý lừa dối có liên quan đến việc tham ô, biển thủ tài sản hoặc xuyên tạc các thông tin tài chính hoặc giấu giếm tài sản.
109

* Biểu hiện của gian lận

+ Giả mạo chứng từ, sửa chữa hoặc xử lý chứng từ theo ý kiến chủ quan
+ Giấu giếm thông tin, tài liệu
+ Ghi chép các nghiệp vụ không có thật
+ Cố ý áp dụng sai chế độ tài chính kế toán
+ Xảy ra lặp đi lặp lại
+ Gắn với một lợi ích kinh tế nào đó: ăn cắp, làm giả chứng từ; giấu diếm các khoản nợ xấu
110
* Khái niệm:
Là những lỗi không cố ý nhưng làm ảnh hưởng đến hệ thống thông tin và báo cáo tài chính.
* Biểu hiện:
+ Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai
+ Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc
+ áp dụng sai chế độ kế toán, tài chính nhưng không cố ý
2.2. Sai sót (Error)
111
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ gian lận và sai sót
* Các nhân tố bên trong:
+ Hiệu quả của ICS
+ Trình độ và đạo đức của các nhà quản lý
+ Trình độ và ý thức của nhân viên
+ Cơ cấu tổ chức bộ máy
+ Tính chất của ngành nghề và đơn vị
112
Các nhân tố bên trong (tiếp)
+ Đặc tính của tài sản
+ Thiếu sót của hệ thống kế toán và KSNB
+ Lương của cán bộ nhân viên…
113
* Các nhân tố bên ngoài:
- Chiến lược KD và sức ép bất thường lên doanh nghiệp:
+ Khách hàng đầu ra
+ Nguồn cung cấp đầu vào
+Yêu cầu về thành tích
+ Yêu cầu về thời gian
114
Các nhân tố bên ngoài (tiếp)

- Chính sách pháp luật thiếu đồng bộ, nhiều điểm yếu, nhiều kẽ hở
- Các biến động kinh tế vĩ mô: lạm phát, lãi suất, tỷ giá…
- Đối thủ cạnh tranh
- Tăng trưởng kinh tế
+ Môi trường kỹ thuật công nghệ
+ Khi doanh nghiệp nhảy sang kinh doanh 1 lĩnh vực mới
115
3. Trọng yếu (Materiality)

“Trung thực và hợp lý” (True & Fair) nghĩa là:
+ BCTC được lập theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành, và
+ Trên báo cáo tài chính không có các sai phạm l
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)