GD HN: ST GY Chiến lược & GF cho VN sau KH

Chia sẻ bởi Trần Việt Thao | Ngày 11/05/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: GD HN: ST GY Chiến lược & GF cho VN sau KH thuộc Giáo dục đặc biệt

Nội dung tài liệu:

Các gợi ý về
CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆT NAM SAU KHỦNG HOẢNG.
( Nguồn: http://ttbd.gov.vn/Home/Default.aspx?portalid=52&tabid=197&catid=509 ).

PGS. TS Nguyễn Trọng Hoài
Trưởng Khoa Kinh tế Phát triển
Đại học Kinh tế Tp.HCM
2
Thế giới: Khủng hỏang và tăng trưởng
3
Điều chỉnh dự báo
Nguyên nhân
Mỹ:
Subprime mortgage (8/2007): thắt chặt tín dụng
(giảm niềm tin trong thị trường tiền tệ và các định chế tài chính 9/2008)
Europe
Giá dầu tăng
Tiền lên giá làm giảm xuất khẩu
Thắt chặt tiền tệ
Nhật
Suy giảm xuất khẩu
Các nước mới nổi và đang phát triển (emerging and developing countries)
4
Con đường dẫn tới khủng hoảng
Bong bóng bất động sản:
FED hạ lãi suất (từ năm 2001 – xem hình)
Tạo điều kiện cho người nghèo và dân da màu mua nhà.
Một công cụ mới: MBS (mortgage – backed – securities): chứng từ được đảm bảo bằng khoảng vay thế chấp.
Bong bóng vỡ
Lo lắng lạm phát (giá dầu vào lương thực tăng) FED tăng dần lãi suất.
???
5
Lãi suất của FED
6
Phức tạp và ngoài tầm kiểm soát
7
Ngân hàng thương mại
Fannie Mea
Freddie Mac
MBS
Bảo hiểm (Credit Default Swap CDS).Ví dụ: AIG
Money Market Fund
CP
?
….
VIỆT NAM
8
2008/06-2009: bất ổn vĩ mô

Tăng trưởng chậm lại!
Lạm phát cao
Thâm hụt thương mại
9
GDP và GDP trên đầu người
10
Tăng trưởng sản lượng và giá
11
Chuyện gì đang xảy ra?
12
Con hổ …con!
13
Vẫn là nông nghiệp
14
Lợi thế cạnh tranh trong sản phẩm nào?
15
Nhà nước đầu tư…
16
…Cơ cấu đóng góp GDP
17
Cán cân tài khoản vãng lai
18
Giá dầu trên thế giới tăng
19
Giải pháp
Chỉ thị số 18/2007CT-TTg “Về một số biện pháp cấp bách kiềm chế tốc độ tăng giá thị trường” của TT chính phủ
Thắt chặt tiền tệ - đã làm!
Thắt chặt tài khoá (ngân sách)
Kết (hậu) quả:
Lãi suất tăng
Giảm tăng trưởng
Giảm lạm phát
Suy giảm kinh tế và chuyển sang một cực khác?
20
Đánh giá của BMI (Business Monitor International Ltd)
Chính trị (Political outlook)
Kinh tế (Economic outlook)

Mức độ rủi ro của môi trường kinh doanh (Business Evironment Risk ratings)
21
Điểm yếu SOEs
Thực trạng của các doanh nghiệp nhà nước:
Các doanh nghiệp nhà nước chiếm khoảng một nửa trên tổng số vốn đầu tư của nền kinh tế:
Điểm yếu SOEs
Nhưng đây lại là khu vực có tỷ lệ tăng trưởng việc làm thấp nhất trong nền kinh tế:
Điểm yếu SOEs
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu thấp nhất:
Điểm yếu SOEs
Và chỉ số nợ/vốn chủ sở hữu cao nhất:
BMI economic risk ratings (Xếp hạng rủi ro kinh tế của BMI)
26
BMI economic risk ratings
27
Xếp hạng môi trường kinh doanh
28
Điểm yếu
Hệ số co giãn việc làm/tăng trưởng (EEG) của VN liên tục giảm kể từ năm 2003. Tốc độ tăng trưởng cao, nhưng không tạo ra nhiều việc làm tương xứng.
SWOT:Việt Nam sau khủng hỏang
30
SWOT: Việt Nam sau khủng hỏang
31
Triển vọng Kinh tế sau khủng hỏang
32
Tóm tắt: Thế giới và Việt Nam
Thế giới:
Suy thoái
Lạm phát có dấu hiệu tăng
Giá dầu tăng
Dòng vốn đi đâu?
Tái cấu trúc tài chính thế giới
Tương quan kinh tế chính trị, Nga, Mỹ, Trung Quốc…
Việt Nam
Dòng vốn vào giảm
Xuất khẩu giảm
Lạm phát?
Niềm tin?
Khẳ năng khôi phục có dấu hiệu tốt nhưng cần nhiều nỗ lực
Nguy cơ lạm phát
Tái cơ cấu chậm
33
Tận dụng cơ hội: TLC
Đúng thời điểm (chính sách kích cầu)
Chi phí thấp đảm bảo tính cạnh tranh tòan cầu
Niềm tin vào môi trường đầu tư do chính phủ duy trì một cách ổn định
Giải pháp về tận dụng cơ hội
Đẩy mạnh cải cách trong mọi khu vực của nền kinh tế.
Tái cơ cấu nền kinh tế ở cả hai lĩnh vực vi mô và vĩ mô nhằm hướng đến nâng cao năng lực cạnh tranh
Gia tăng tính công bằng xã hội bằng các chương trình hỗ trợ của chính phủ, đặc biệt là tiến hành CNH ở lĩnh vực nông nghiệp .
Giải pháp quan trọng
Thị trường ngọai hối cần có biên độ dao động cao hơn nhằm điều chỉnh tỉ giá có lợi cho xuất khẩu một cách ổn định
Thị trường lao động cần có những tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng hướng về thị trường và cập nhật với xu thế kỹ năng của thế giới
Thị trường cung cấp dịch vụ công cần mở rộng theo hướng xã hội hóa theo hướng phi lợi nhuận và nâng cao sự hài lòng của người dân.
Giải pháp quan trọng
Tối đa hóa tác dụng của các khoản chi tiêu chính phủ hiện tại bằng cách trì hoãn hoặc cắt giảm các dự án thiên về nhập khẩu và thâm dụng vốn.
Ưu tiên cho các dự án thâm dụng lao động và sử dụng các yếu tố đầu vào được sản xuất nội địa.
Hỗ trợ các ngành hay doanh nghiệp có khẳ năng sản xuất thay thế hàng nhập
Phát triển những ngành công nghiệp hỗ trợ cho nhu cầu xuất khẩu và các ngành công nghiệp mũi nhọn.
Giải pháp quan trọng
Các doanh nghiệp tập trung khai thác tối đa sức mạnh tiềm tàng của thị trường nội địa thông qua các buổi triển lãm, trưng bày, hội chợ...
Đây là nơi mà bộ phận có thu nhập trung bình/thấp chiếm số đông.
Bộ phận này sử dụng phần lớn thu nhập cho tiêu dùng, chủ yếu là hàng hóa và dịch vụ thiết yếu.
Giải pháp quan trọng
Gia tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên của các SOEs
Đổi mới hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp này theo hướng gia tăng tỷ lệ thâm dụng lao động.
Gia tăng tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của các doanh nghiệp nhà nước.
Thông tin về các doanh nghiệp này phải được công bố và giám sát rộng rãi.
Hạn chế các khoản đầu tư của các tập đòan vào các hoạt động tài chính do tính rủi ro cao

Giải pháp quan trọng
Hỗ trợ và phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đây là khu vực có hệ số co giãn việc làm/tăng trưởng đứng thứ hai trong nền kinh tế, sau khu vực cố vốn đầu tư nước ngoài.
Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu trong việc tìm kiếm và phát triển các thị trường mới thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại.
Tăng tốc độ giải ngân FDI, ODA… thông qua cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao tính minh bạch của các dự án công .


Chiến lược phát triển nhằm thúc đẩy tăng trưởng
Identify key industries to grow or sustain
Mobilize aggressively to attract efficiency seeking export oriented FDI
Các giai đọan phát triển nền kinh tế
Phát triển kinh tế
Nền kinh tế sử dụng tài nguyên
Nền kinh tế đầu tư hiều quả
Nền kinh tế dựa vào tri thức
Thailand
Indonesia
Philippines
China
India
Các đặc trưng của từng nền kinh tế
Abundant natural resources
Largely unskilled labor
Focused on quantity
Import-substitution industrialization/ FDI
Performance largely driven by trade liberalization
Economy is sensitive to world economic cycles and prices
Efficiency-seeking export industrialization/ FDI
Skilled work force
Technology is accessed via licensing, JV and imitation
Economy concentrates on manufacturing and outsourced service exports
Ultra-export/ trade promotion
Innovative products / services at the global frontier
Strong cluster industries
Companies compete with unique strategies on the global scale
High level of service share
Resilient to external shocks
Singapore
Malaysia
2010
?
Lợi thế cạnh tranh
Today
Taiwan
Korea
Japan
Đầu vào
Hiệu quả
Giá trị khác biệt
Improve enablers for competitiveness
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)