GD HN: Kinh tế công cộng- p2
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 11/05/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: GD HN: Kinh tế công cộng- p2 thuộc Giáo dục đặc biệt
Nội dung tài liệu:
1
Bài giảng Kinh tế công cộng
MÔN HỌC
KINH TẾ CÔNG CỘNG
http://cn17d.jimdo.com/môn-học/kinh-tế-công-cộng/
Giảng viên biên soạn:
Ths. PHẠM XUÂN HOÀ
Bài giảng Kinh tế công cộng
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG
Chương II: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
Chương III: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI
Chương IV: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ
Chương V: LỰA CHỌN CÔNG CỘNG
Chương VI: NHỮNG CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦ YẾU CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3
Bài giảng Kinh tế công cộng
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG
Bài giảng Kinh tế công cộng
4
NỘI DUNG CHÍNH
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
Bài giảng Kinh tế công cộng
5
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ
1.2 Sự thay đổi vai trò Chính Phủ trong thực tiễn phát triển của thế kỷ 20
1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng
1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam
1.5 Chính Phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
6
1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ
Khái niệm Chính Phủ: CP là một tổ chức được thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết hành vi của các cá nhân sống trong xã hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó có nhu cầu.
Bài giảng Kinh tế công cộng
7
1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ
Chức năng của Chính phủ:
- Điều tiết hành vi của các cá nhân.
- Phục vụ lợi ích chung của Xã hội
- Cung cấp hàng hoá và dịch vụ công cộng
Bài giảng Kinh tế công cộng
8
1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ
Lý thuyết Bàn tay vô hình của Adam Smith
nền KTTT thuần túy
Quan điểm của Karl Marx, Angel, Lenin
nền KT kế hoạch hóa tập trung
Cải cách kinh tế (trong đó có VN)
nền KT hỗn hợp
Bài giảng Kinh tế công cộng
9
1.2 Sự thay đổi vai trò CP trong thực tiễn phát triển của thế kỷ 20
Thập kỷ 50-70: Chính phủ đóng vai trò quan trọng
Thập kỷ 80: thu hẹp sự can thiệp của Chính phủ
Thập kỷ 90: kết hợp với KVTN trong quá trình phát triển
Bài giảng Kinh tế công cộng
10
1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng
Khái niệm khu vực công cộng
Phân bổ nguồn lực:
Theo cơ chế thị trường
Theo cơ chế phi thị trường
Bài giảng Kinh tế công cộng
11
1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng (tiếp)
Các lĩnh vực cơ bản được coi là KVCC:
Hệ thống các cơ quan quyền lực của NN
Hệ thống quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn XH…
Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội
Các lực lượng kinh tế của Chính phủ
Hệ thống an sinh xã hội
Bài giảng Kinh tế công cộng
12
1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng
Quy mô của KVCC:
Lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quan hệ giữa KVCC và KVTN
Bài giảng Kinh tế công cộng
13
1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam
Trước năm 1986
KVCC giữ vai trò chủ đạo
KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt
Sau năm 1986
Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền KT sang vận hành theo cơ chế TT
KVCC có chuyển biến sâu sắc
KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu cầu đổi mới
Nguyên nhân những yếu kém của KVCC
Bài giảng Kinh tế công cộng
14
1.5 CP trong vòng tuần hoàn kinh tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
15
2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ
2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
16
2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Hiệu quả Pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
Bài giảng Kinh tế công cộng
17
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B.
Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả => chưa đạt hiệu quả Pareto
Cách 2: A: 8 quả, B: 12 quả => đạt hiệu quả Pareto
Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => đạt hiệu quả Pareto
Bài giảng Kinh tế công cộng
18
2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực
Hoàn thiện Pareto:Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không phải làm thiệt hại cho bất kỳ ai khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu.
Bài giảng Kinh tế công cộng
19
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B.
Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả
Cách 2: A: 8 quả, B: 7quả => cách 2 không phải là hoàn thiện Pareto so với cách 1.
Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => cách 3 là hoàn thiện Pareto so với cách 1.
Cách 4: A :8 quả, B:12 quả => đạt hiệu quả Pareto nhưng không phải là hoàn thiện so với cách 1.
Bài giảng Kinh tế công cộng
20
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Chú ý:
Một cách phân bổ đạt hiệu quả Pareto chưa chắc đã là hoàn thiện Pareto của cách phân bổ khác chưa hiệu quả.
Hoàn thiện Pareto có tính chất bắc cầu: nếu cách 2 là hoàn thiện so với cách 1, cách 3 là hoàn thiện so với cách 2 thì cách 3 chắc chắn là hoàn thiện so với cách 1.
Bài giảng Kinh tế công cộng
21
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Bài giảng Kinh tế công cộng
22
2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Điều kiện hiệu quả sản xuất:
MRTSX KL = MRTSY KL
Hiệu quả trong sản xuất đạt được khi và chỉ khi tỷ suất chuyển đổi kĩ thuật biên giữa 2 nguồn lực của các ngành bằng nhau
Bài giảng Kinh tế công cộng
23
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Ví dụ:
Ngành X chỉ sẵn sàng giảm 2K khi sử dụng nhiều hơn 3L.
Ngành Y chỉ giảm 1K khi sử dụng nhiều hơn 3L.
Trạng thái phân bổ nguồn lực hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên di chuyển nguồn lực như thế nào để làm tăng sản lượng cho nền kinh tế?
Trả lời: MRTSXKL = 3/2 < > MRTSYKL = 3/1 => chưa đạt hiệu quả Pareto
- Nếu Ngành X chuyển 2K sang ngành Y thì chỉ cần nhận về 3L để giữ nguyên sản lượng.
- Ngành Y nhận 2K thì sẵn sàng giảm 6L mà sản lượng không đổi
- Như vậy sẽ dư thừa 3L so với trước nên vì thế có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
24
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Điều kiện hiệu quả phân phối:
MRSA XY = MRSB XY
Hiệu quả phân phối đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ thay thế biên giữa 2 loại hàng hoá của các cá nhân bằng nhau
Bài giảng Kinh tế công cộng
25
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Ví dụ:
A chỉ sẵn sàng đổi 2X để lấy 1Y.
B chỉ đổi 1X khi nhận về 2Y.
Trạng thái phân phối hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên trao đổi như thế giữa 2 cá nhân để làm tăng lợi ích tiêu dùng?
Trả lời: MRSAXY = 1/2 < > MRSBXY = 2/1 => chưa đạt hiệu quả Pareto
- Nếu A đổi 2X sang cho B thì chỉ cần nhận về 1Y để giữ nguyên lợi ích.
- B nhận 2X thì sẵn sàng đổi lại 4Y mà lợi ích không đổi.
- Như vậy sẽ dư thừa 3Y so với trước nên vì thế có thể làm tăng lợi ích tiêu dùng.
Bài giảng Kinh tế công cộng
26
Điều kiện hiệu quả hỗn hợp:
MRTXY = MRSA XY = MRSB XY
Hiệu quả hỗn hợp đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ chuyển đổi biên giữa 2 hàng hoá bằng tỷ lệ thay thế biên của các cá nhân.
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Bài giảng Kinh tế công cộng
27
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Ví dụ:
Trong sản xuất nếu giảm 1X sẽ tăng sản xuất 2Y.
Trong tiêu dùng nếu giảm 2X cần tăng 3Y.
Trạng thái phân phối hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào để tăng lợi ịch xã hội?
Trả lời: MRT XY = 2/1 < > MRTA XY = MRSBXY = 3/2 => chưa đạt hiệu quả Pareto
- Nếu giảm sản xuất 2X sẽ sản xuất tăng thêm 4Y.
- Giảm sản xuất 2X thì tiêu dùng cũng giảm 2X nhưng chỉ cần tăng tiêu dùng thêm 3Y.
- Như vậy sẽ dư thừa 1Y so với trước nên vì thế có thể làm tăng lợi ích tiêu dùng trong xã hội.
Bài giảng Kinh tế công cộng
28
2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực
MB>MC:chưa hiệu quả vì tăng sản lượng còn làm tăng được PLXH
MBMB=MC: sản xuất đạt hiệu quả
2.1.3 Điều kiện biên về tính hiệu quả
Bài giảng Kinh tế công cộng
29
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi
2.2.1 Nội dung định lý
“Nếu nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn hảo và trong những điều kiện ổn định thì sự phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường chắc chắn đảm bảo đạt hiệu quả Pareto”.
Bài giảng Kinh tế công cộng
30
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi
2.2.2 Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto và Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi
- Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi chỉ đúng trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo
- Hiệu quả Pareto chỉ quan tâm đến hiệu quả mà không quan tâm đến công bằng
- Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế đóng
- Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổn định
Bài giảng Kinh tế công cộng
31
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế
Thất bại của thị trường: là những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn.
Bài giảng Kinh tế công cộng
32
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế
2.3.1 Thất bại về tính hiệu quả (C2)
Độc quyền
Ngoại ứng
Hàng hóa công cộng
Thông tin không đối xứng
Bài giảng Kinh tế công cộng
33
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế
2.3.2 Thất bại do sự bất ổn định mang tính chất chu kỳ của nền kinh tế (C4)
2.3.3 Thất bại về công bằng (C3)
2.3.4 Hàng hóa khuyến dụng và phi khuyến dụng
Bài giảng Kinh tế công cộng
34
3. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT
3.1 Chức năng của CP
3.1.1 Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
3.1.2 Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội
3.1.3 Ổn định hóa kinh tế vĩ mô
3.1.4 Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
35
3.2 Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của CP vào nền KTTT
3.2.1 Nguyên tắc hỗ trợ
3.2.2 Nguyên tắc tương hợp
Bài giảng Kinh tế công cộng
36
3.3 Những hạn chế của Chính phủ khi can thiệp
3.3.1 Hạn chế do thiếu thông tin
3.3.2 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của các cá nhân
3.3.3 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính
3.3.4 Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng
Bài giảng Kinh tế công cộng
37
4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC
4.1 Đối tượng môn học KTCC
4.1.1 Sản xuất cái gì?
4.1.2 Sản xuất như thế nào?
4.1.3 Sản xuất cho ai?
4.1.4 Các quyết định công cộng được đưa ra như thế nào?
Bài giảng Kinh tế công cộng
38
4.1 Đối tượng môn học KTCC
Bài giảng Kinh tế công cộng
39
4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC
4.2 Nội dung môn học KTCC
Làm rõ chức năng, vai trò của CP để thấy rằng nền KTTT có cần CP can thiệp ko?
Làm rõ thất bại của TT để khẳng định vai trò của CP.
Tìm hiểu xem KVCC tham gia hoạt động kinh tế nào và chúng được tổ chức ra sao?
Tìm hiểu và dự đoán trước tác động mà một chính sách của CP có thể gây ra.
Đánh giá các phương án chính sách như chính sách thuế, trợ cấp...
Bài giảng Kinh tế công cộng
40
4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC
4.3 Phương pháp nghiên cứu môn học KTCC
4.3.1 Phương pháp phân tích thực chứng là một phương pháp phân tích khoa học nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số kinh tế
4.3.2 Phương pháp phân tích chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc cần làm để đạt được những kết quả mong muốn
41
Bài giảng Kinh tế công cộng
CHƯƠNG 2
CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH TẾ
Bài giảng Kinh tế công cộng
42
ĐỘC QUYỀN
1.1 Độc quyền thường
1.1.1 Khái niệm
Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa nào thay thế gần gũi.
Bài giảng Kinh tế công cộng
43
1.1 Độc quyền thường
1.1.2 Nguyên nhân xuất hiện độc quyền
Độc quyền xuất hiện là kết quả của quá trình cạnh tranh
Do được CP nhượng quyền khai thác thị trường
Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ
Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt
Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất → độc quyền tự nhiên
Bài giảng Kinh tế công cộng
44
1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.3 Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra
Cạnh tranh: MB = MC = P
Độc quyền: MR = MC
dt ABC là dt mất trắng hay tổn thất vô ích do độc quyền (CM)
Lợi nhuận độc quyền = Q1(P1- AC(Q1))
Bài giảng Kinh tế công cộng
45
1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
Ban hành luật pháp và chính sách chống độc quyền
Kiểm soát giá cả
Đánh thuế
Sở hữu nhà nước
Bài giảng Kinh tế công cộng
46
1.2 Độc quyền tự nhiên–trường hợp của các ngành dịch vụ công
1.2.1 Khái niệm
Độc quyền tự nhiên là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trình sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó đã dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là chỉ thông qua một hãng duy nhất.
Bài giảng Kinh tế công cộng
47
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công
1.2.2 Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên khi chưa bị điều tiết
CP sẽ làm thế nào để điều tiết thị trường ĐQTN?
Bài giảng Kinh tế công cộng
48
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công (tiếp)
1.2.3 Các chiến lược điều tiết ĐQTN của CP
Mục tiêu: giảm P, tăng Q đến mức sản lượng tối ưu đối với xã hội.
Giải pháp:
Đặt giá trần PC = P0.
ưu điểm:
nhược điểm:
Bài giảng Kinh tế công cộng
49
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công (tiếp)
Định giá trần PC = AC
ưu điểm:
nhược điểm:
Định giá hai phần:
ưu điểm:
nhược điểm:
Bài giảng Kinh tế công cộng
50
2. NGOẠI ỨNG
2.1 Khái niệm và phân loại
2.1.1 Khái niệm: Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng.
Bài giảng Kinh tế công cộng
51
2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp)
2.1.2 Phân loại: gồm 2 loại
Ngoại ứng tiêu cực & ngoại ứng tích cực
Ngoại ứng tiêu cực
Ngoại ứng tích cực
Bài giảng Kinh tế công cộng
52
2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp)
2.1.3 Đặc điểm
Chúng có thể do cả hoạt động sản xuất lẫn tiêu dùng gây ra
Ngoại ứng tích cực và tiêu cực chỉ là tương đối, phụ thuộc vào đối tượng chịu tác động.
Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả, nếu xét dưới quan điểm xã hội.
Bài giảng Kinh tế công cộng
53
2.2 Ngoại ứng tiêu cực
2.2.1 Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
Giả sử nhà máy hóa chất và một HTX đánh cá đang sử dụng chung một cái hồ.
MPC+ MEC= MSC
Mức sản lượng tối ưu thị trường: Q1: MPC = MB
Mức sản lượng tối ưu xã hội: Q0: MSC = MB
Q1>Q0 => tổn thất PLXH = dt ABC
Bài giảng Kinh tế công cộng
54
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Các giải pháp của Chính phủ
Đánh thuế Pigou: Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội.
=> Hạn chế
Mục tiêu: giảm sản lượng của hãng gây NƯ tiêu cực về sản lượng tối ưu XH
Bài giảng Kinh tế công cộng
55
Trợ cấp: với mỗi đơn vị sản lượng mà nhà máy ngừng sản xuất thì chính phủ sẽ trợ cấp cho họ một khoản bằng MEC tại QO
=> Hạn chế
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Bài giảng Kinh tế công cộng
56
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
2.2.2 Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực
Các giải pháp của tư nhân
Quy định quyền sở hữu tài sản: Định lý Coase phát biểu rằng, nếu chi phí giao dịch là không đáng kể thì có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao quyền sở hữu các nguồn lực được các bên sử dụng chung cho một bên nào đó. Ngoại ứng sẽ biến mất thông qua đàm phán giữa các bên.
Bài giảng Kinh tế công cộng
57
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Giả sử quyền SH hồ được trao cho NMHC. HTX sẵn sàng đền bù:
MEC tại J ≥ Mức đền bù ≥ MB-MPC tại J
Giả sử quyền SH hồ được trao cho HTX. NMHC sẵn sàng đền bù:
MEC tại J ≤ Mức đền bù ≤ MB-MPC tại J
Hạn chế:
Việc trao QSH nguồn lực chung cho bên nào có ý nghĩa phân phối khác nhau.
Đlý Coase chỉ áp dụng trong TH chi phí đàm phán ko đáng kể.
Định lý này cũng ngầm định là chủ sở hữu nguồn lực có thể xác định được nguyên nhân gây thiệt hại cho tài sản của họ và có thể ngăn chặn điều đó bằng luật pháp.
Bài giảng Kinh tế công cộng
58
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Sáp nhập: “nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên quan với nhau.
Dùng dư luận xã hội: Sử dụng dư luận, tập tục, lề thói xã hội. Khá phổ biến góp phần cải thiện môi trường sinh thái.
Bài giảng Kinh tế công cộng
59
2.3 Ngoại ứng tích cực
Khi không có sự điều tiết của CP, tổn thất PLXH tại mức tiêu dùng Q1 là dt UVZ.
Giải pháp: Mục tiêu tăng sản lượng lên mức sản lượng tối ưu của xã hội.
Bài giảng Kinh tế công cộng
60
2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp)
Trợ cấp Pigou: là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng tạo ra ngoại ứng tích cực, sao cho nó đúng bằng lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
MPB mới = MPB + s
→ sản lượng tối ưu tại Q0
Bài giảng Kinh tế công cộng
61
2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp)
Hạn chế:
Trợ cấp tạo gánh nặng cho người trả thuế
Một hành động tạo ra lợi ích cho XH chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hành động đó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
62
3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC
3.1.1 Khái niệm chung về HHCC:
Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa mà việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
63
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp)
3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC:
Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng: khi có thêm một người sử dụng HHCC sẽ không làm giảm lợi ích tiêu dùng của những người tiêu dùng hiện có.
Không có tính loại trừ trong tiêu dùng: không thể loại trừ hoặc rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá nhân từ chối không chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của mình.
Bài giảng Kinh tế công cộng
64
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp)
3.1.3 HHCC thuần túy và HHCN thuần túy
HHCN thuần túy vừa có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, vừa dễ dàng loại trừ tất cả những ai không sẵn sàng thanh toán theo mức giá thị trường.
HHCC thuần túy là HHCC có đầy đủ hai thuộc tính nói trên
Bài giảng Kinh tế công cộng
65
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp)
3.1.3 HHCC thuần túy và không thuần túy
HHCC thuần túy: là những hàng hóa có đầy đủ hai thuộc tính cơ bản của HHCC
HHCC không thuần túy: là những hàng hóa chỉ có một trong hai thuộc tính cơ bản của HHCC hoặc có cả hai thuộc tính nhưng một trong hai thuộc tính mờ nhạt
Bài giảng Kinh tế công cộng
66
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp)
HHCC không thuần túy gồm 2 loại:
Loại 1: HHCC có thể loại trừ bằng giá: là những thứ hàng hóa mà lợi ích do chúng tạo ra có thể định giá.
Ví dụ: thu phí qua cầu
Loại 2: HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng hóa mà khi có thêm nhiều người cùng sử dụng chúng thì có thể gây ra sự tắc nghẽn khiến lợi ích của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút.
Bài giảng Kinh tế công cộng
67
3.2 Cung cấp Hàng hóa công cộng
Phân biệt 4 khái niệm
Cung cấp công cộng # công cộng cung cấp
Cung cấp tư nhân # Tư nhân cung cấp
(cá nhân) (cá nhân)
Bài giảng Kinh tế công cộng
68
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy
Xét thị trường chỉ gồm 2 cá nhân A, B tiêu dùng một loại HHCN X.
Lượng cầu tổng hợp: qX = qA + qB
TT cạnh tranh HH nên: pX = pA = pB
Đường cầu tổng hợp về HHCN xác định bằng nguyên tắc cộng ngang các đường cầu cá nhân của HHCN.
Xây dựng đường cầu tổng hợp
Đường cầu tổng hợp về HHCN
Điểm cân bằng E là giao của đường cầu tổng hợp với đường cung là điểm phân bổ hàng hóa X đạt hiệu quả Pareto
Bài giảng Kinh tế công cộng
69
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy (tiếp)
Đường cầu tổng hợp về HHCC
Xét thị trường gồm 2 cá nhân A và B, tiêu dùng một loại HHCC là pháo hoa G
G là HHCC nên: qA = qB = qG
Tổng lợi ịch biên của XH: MBG = MBA + MBB
Nguyên tắc này được gọi là nguyên tắc cộng dọc các đường cầu cá nhân của HHCC.
Đưa thêm đường cung HHCC, điểm cân bằng trên thị trường HHCC tại điểm F, có lượng HHCC cung cấp là Q0 đạt hiệu quả Pareto.
Ghi chú: Sản lượng tiêu dùng càng nhiều thì đường cầu về HHCN càng thoải nhưng đường cầu về HHCC càng dốc
Bài giảng Kinh tế công cộng
70
Nguyên tắc tự nguyện(Khu vực tư nhân cung cấp): tất cả các cá nhân sẽ phải trả tiền cho 1 đơn vị sản lượng tiêu dùng đúng = lợi ích biên họ nhận được từ HHCC → “kẻ ăn không”
b. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy (tiếp)
Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
71
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
HHCC có thể loại trừ bằng giá
Quan điểm chung là nên dùng giá cả để loại trừ bớt việc tiêu dùng HHCC. Tuy nhiên, khi hàng hóa đó không bị tắc nghẽn, sử dụng giá để làm giảm mức độ tiêu dùng thì sẽ gây tổn thất FLXH
Bài giảng Kinh tế công cộng
72
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
Ví dụ: thu phí qua một chiếc cầu
Công suất thiết kế (điểm tắc nghẽn: Qc)
Lượt qua cầu tối đa: Qm
Nếu Qm ≤ Qc → MC = 0.
Nếu Qm > Qc → MC >0.
P = 0, PLXH ?
P >0, PLXH?; Tổn thất PLXH ?
Kết luận: Nếu HH có thể loại trừ bằng giá, nhưng MC = 0 thì nên cung cấp miễn phí hay cung cấp công cộng.
Bài giảng Kinh tế công cộng
73
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
b. HCCC có khả năng tắc nghẽn
Đối với những HHCC có thể tắc nghẽn, nên loại trừ bớt việc tiêu dùng để tránh tình trạng tắc nghẽn.
Nếu chi phí để thực hiện việc loại trừ lại quá lớn thì CP sẽ phải chấp nhận cung cấp công cộng hàng hóa này.
Bài giảng Kinh tế công cộng
74
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy (tiếp)
Ví dụ: thu phí qua một cây cầu.
Khi Q>Qc thì MC >0 và tăng dần → Tối ưu tại E (P*,Q*). Để thực hiện thu phí qua cầu → xhiện chi phí giao dịch → phí tăng lên đến P1
Có 2 lựa chọn:
Cung cấp cá nhân (P1,Q1) → chứng minh?
dt TTPLXH W1 = dt BQ1QcE
Cung cấp công cộng (0,Qm) → chứng minh?
dt TTPLXH W2 = dt ECQm.
Nếu W1 > W2 → cung cấp công cộng hiệu quả
W2 > W1 → cung cấp tư nhân hiệu quả.
Bài giảng Kinh tế công cộng
75
3.3 Cung cấp công cộng Hàng hóa cá nhân
3.3.1 Khi nào HHCN được cung cấp công cộng
Do mục đích từ thiện
Khi chi phí của việc cung cấp cá nhân lớn hơn so với chi phí của việc cung cấp công cộng
Tuy nhiên việc cung cấp công cộng HHCN sẽ dẫn đến hiện tượng “tiêu dùng quá mức”
Bài giảng Kinh tế công cộng
76
3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức
Đường cung SX được giả thiết là đường nằm ngang MC.
Không hạn chế tiêu dùng: Qm
→ tiêu dùng tối ưu tại Q*.
Hạn chế tiêu dùng bằng cách định suất đồng đều mức tiêu dùng Q*/2.
- Ưu điểm
- Hạn chế
Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ vào cầu cụ thể của họ.
Bài giảng Kinh tế công cộng
77
3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức
Xếp hàng: Là việc thực hiện nguyên tắc ai đến trước được phục vụ trước hay buộc cá nhân phải trả giá cho hàng hoá được cung cấp miễn phí bằng thời gian chờ đợi.
=> Hạn chế
Bài giảng Kinh tế công cộng
78
4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG
Thất bại về thông tin của thị trường gồm có 2 dạng:
Thông tin mang tính chất của HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác.
Thất bại về thông tin không đối xứng hay tình trạng xuất hiện trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các đặc tính của sản phẩm.
Bài giảng Kinh tế công cộng
79
4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin không đối xứng
Ví dụ 1: TT ko đối xứng về phía người mua
Dt ABC là tổn thất PLXH do việc tiêu dùng dưới mức hiệu quả (do người mua nhận được thông tin ko đối xứng bằng người bán)
Do đó, nếu người SX có thể cung cấp thông tin về chất lượng đích thực của sản phẩm cho người TD với chi phí nhỏ hơn phần mất trắng thì nên xúc tiến việc cung cấp thông tin đó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
80
4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin không đối xứng (tiếp)
Ví dụ 2: TT ko đối xứng về phía người bán
Thị trường bảo hiểm. Thông tin không đối xứng làm thị trường cung cấp nhiều hơn mức tối ưu xã hội (người bán nhận được thông tin không đối xứng bằng người mua)
Bài giảng Kinh tế công cộng
81
4.2 Nguyên nhân gây ra hiện tượng thông tin ko đối xứng
Nếu mọi thứ khác như nhau thì chi phí này sẽ phụ thuộc vào các nhân tố chủ yếu sau:
Chi phí thẩm định hàng hoá
Tính đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả và chất lượng hàng hoá
Mức độ thường xuyên mua sắm hàng hoá của người tiêu dùng.
Bài giảng Kinh tế công cộng
82
4.3. Mức độ nghiêm trọng của TTKĐX ở các loại hàng hoá
- Hàng hoá có thể kiểm định trước khi tiêu dùng, có chi phí kiểm định = 0 nên tổn thất do thông tin không đối xứng là không đáng kể.
- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng, có chi phí kiểm định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin không đối xứng sẽ phụ thuộc giá.
- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng số lượng lớn hoặc không thể kiểm định được, có chi phí kiểm định vô cùng lơn nên tổn thất do thông tin không đối xứng rất lớn.
Bài giảng Kinh tế công cộng
83
4.4. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng
Các giải pháp của tư nhân
Xây dựng thương hiệu và quảng cáo
Bảo hành sản phẩm
Chứng nhận của các tổ chức độc lập, các hiệp hội nghề nghiệp
Cung cấp thông tin
Bài giảng Kinh tế công cộng
84
4.4. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng (tiếp)
Các giải pháp của Chính Phủ
Xây dựng các khuôn khổ pháp lý
Chính phủ đứng ra làm cơ quan cấp chứng nhận, chứng chỉ
Hỗ trợ việc cung cấp thông tin
85
Bài giảng Kinh tế công cộng
CHƯƠNG 3
CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ
PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ
ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI
Bài giảng Kinh tế công cộng
86
NỘI DUNG CHÍNH
Các khái niệm về công bằng và thước đo sự bất bình đẳng trong thu nhập.
Cơ sở lý thuyết để tiến hành phân phối lại thu nhập? Ưu nhược điểm của các lý thuyết đó.
Giữa công bằng và hiệu quả có mâu thuẫn với nhau hay không? Tại sao không và tại sao có?
Các thước đo đói nghèo và chính sách xóa đói giảm nghèo.
Bài giảng Kinh tế công cộng
87
CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG
PHÂN PHỐI THU NHẬP
1.1 Khái niệm công bằng
1.1.1 Công bằng dọc
Công bằng dọc là sự đối xử có phân biệt giữa những người có vị trí khác nhau trong xã hội.
Nguyên tắc chung: Nếu hai người có vị trí khác nhau trong xã hội thì sau khi sự tác động của chính sách phân phối lại thì khoảng cách giữa họ phải giảm xuống.
Bài giảng Kinh tế công cộng
88
1.1 Khái niệm công bằng (tiếp)
Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội.
Nguyên tắc chung: Nếu hai người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội thì sau khi sự tác động của c/sách phân phối lại thì họ vẫn phải có vị trí như nhau.
1.1.2 Công bằng ngang
Bài giảng Kinh tế công cộng
89
1.1 Khái niệm công bằng (tiếp)
1.1.3 Một số lưu ý
Các chính sách về công bằng thường gây ra tranh cãi rất lớn về việc hiểu như thế nào về sự công bằng, tranh cãi đó xuất phát từ sự mơ hồ về khái niệm “vị trí như nhau”.
Bài giảng Kinh tế công cộng
90
1.1 Khái niệm công bằng (tiếp)
Phân biệt công bằng và bình đẳng
Công bằng (equity):là sự bình đẳng về cơ hội.
Bình đẳng (equality) là kết cục, kết quả mà mỗi cá nhân có được.
Bài giảng Kinh tế công cộng
91
1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
Khái niệm: Đường cong Lorenz biểu thị mối liên hệ giữa tỷ lệ phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn và phần trăm dân số cộng dồn tương ứng.
1.2.1 Đường Lorenz
Bài giảng Kinh tế công cộng
92
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
Các bước xây dựng đường cong Lorenz:
- B1: Sắp xếp dân cư theo thứ tự có thu nhập tăng dần.
- B2: chia dân số thành các nhóm có số dân bằng nhau (thường chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm được gọi là ngũ phân vị).
- B3: Tính phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn của phần trăm dân số cộng dồn tương ứng.
- B4: Đưa phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn vào trục tung, % dân số cộng dồn vào trục hoành. Nối các điểm phản ánh %TNQD cộng dồn của % dân số cộng dồn tương ứng, ta được đường cong Lorenz.
Bài giảng Kinh tế công cộng
93
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
Ví dụ: giả sử có cộng đồng gồm 10 cá nhân với thu nhập như sau: (đơn vị: triệu đồng/tháng)
Hãy vẽ đường Lorenz phản ánh sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập ở cộng đồng trên.
Bài giảng Kinh tế công cộng
94
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
5% 15% 30% 55% 100%
%TNQD
%dân số
A
B
H
Bài giảng Kinh tế công cộng
95
Ưu điểm:
- Đường Lorenz phản ánh tỷ lệ phần trăm của tổng TNQD cộng dồn được phân phối tương ứng với tỷ lệ phần trăm cộng dồn của các nhóm dân số đã biết.
- Đường L cung cấp một cái nhìn trực giác về BBĐ thu nhập
- Đường L trong thực tế luôn nằm giữa đường BĐ tuyệt đối và BBĐ tuyệt đối.
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
Bài giảng Kinh tế công cộng
96
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
Hạn chế:
- Chưa lượng hóa được mức độ BBĐ thành một chỉ số do đó mọi sự so sánh chỉ mang tính chất định tính.
- Trong trường hợp các đường L giao nhau thì khó có được một câu kết luận nhất quán đối với mức độ BBĐ.
Bài giảng Kinh tế công cộng
97
1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp)
1.2.2 Hệ số Gini
Khái niệm: Hệ số Gini là hệ số cho biết tỷ lệ giữa diện tích tạo ra bởi đường phân giác OO’ và đường Lorenz với diện tích tam giác OEO’.
Bài giảng Kinh tế công cộng
98
1.2.2 Hệ số Gini (tiếp)
Hệ số Gini được sử dụng phổ biến nhất và được tính như sau:
Trong ví dụ trên:
B = ½ x 0,2(0,05 + 0,05 + 0,15 + 0,15 + 0,3 + 0,3 + 0,55 + 0,55 + 1) = 0,31
A = 0,5 – 0,31 = 0,19
g = 2A = 0,38
Bài giảng Kinh tế công cộng
99
1.2.2 Hệ số Gini (tiếp)
Kết luận về hệ số Gini:
Ưu điểm: Là một thước đo khá thuận lợi để so sánh sự BBĐ giữa các quốc gia, các vùng miền qua các giai đoạn khác nhau.
Hạn chế:
- Không có kết luận nhất quán khi hai đường L cắt nhau.
- Chưa tách được sự BBĐ chung thành các nguyên nhân khác nhau gây ra sự BBĐ đó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
100
1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp)
Khái niệm: Chỉ số Theil L là đại lượng xác định sự BBĐ dựa trên lý thuyết thông tin/ xác suất.
Chỉ số Theil L được xác định theo công thức sau:
1.2.3 Chỉ số Theil L
Bài giảng Kinh tế công cộng
101
1.2.3 Chỉ số Theil L (tiếp)
Ưu điểm của chỉ số Theil L:
- Làm tăng trọng số của người có thu nhập thấp
- Khác với hệ số Gini, chỉ số Theil L cho phép chúng ta phân tách sự bất bình đẳng chung thành bất bình đẳng trong từng nhóm nhỏ.
Bài giảng Kinh tế công cộng
102
Tỷ số Kuznets: Là tỷ trọng thu nhập của x% người giàu nhất chia cho y% người nghèo nhất. Những giá trị của tỷ số này thực thất là những “mẩu” nằm trên đường Lorenz.
1.2.4 Các chỉ số khác
Ưu điểm
Nhược điểm
Bài giảng Kinh tế công cộng
103
1.2.4 Các chỉ số khác
Tỷ trọng thu nhập / tiêu dùng của x% dân số nghèo nhất: khắc phục được nhược điểm của G và L là biến thiên khi có sự phân phối thay đổi, bất kể sự thay đổi đó diễn ra ở đỉnh, đáy hay ở giữa. Thước đo trực tiếp này ko biến thiên khi có thay đổi ở đỉnh.
Bài giảng Kinh tế công cộng
104
1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
1.3.1 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản
Nhóm các nhân tố định sẵn: đây là những nhân tố gây ra sự bất bình đẳng về thu nhập nằm ngoài khả năng kiểm soát và chi phối của các cá nhân.
Bài giảng Kinh tế công cộng
105
1.3.1 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản (tiếp)
Thu nhập này được hình thành từ các nguồn:
Do được thừa kế tài sản
Do hành vi tiêu dùng và tiết kiệm khác nhau của các cá nhân ảnh hưởng lớn đến sự khác nhau về của cải tích lũy được.
Do kết quả kinh doanh
Bài giảng Kinh tế công cộng
106
1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp)
1.3.2 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động
Nhóm các nhân tố do tài năng và công sức của các cá nhân chi phối: các cá nhân có kỹ năng lao động, điều kiện lao động và tính chất nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến thu nhập khác nhau
Bài giảng Kinh tế công cộng
107
1.3.2 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động (tiếp)
Một số nguyên nhân dẫn đến bất bình đẳng trong phân phối TN từ lao động:
Do khác nhau về khả năng, kỹ năng LĐ dẫn đến khác nhau về thu nhập.
Do khác nhau về cường độ làm việc
Do khác nhau về nghề nghiệp và tính chất công việc
Do những nguyên nhân khác
Bài giảng Kinh tế công cộng
108
1.4 Lý do can thiệp của Chính phủ nhằm đảm bảo công bằng xã hội
Thị trường có thể tác động đến phân bổ nguồn lực để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực nhưng lại ko tác động được để xã hội công bằng hơn
Phân phối lại thu nhập tuy không làm tăng mức của cải chung của xã hội nhưng có khả năng làm tăng mức PLXH
Đảm bảo công bằng là đảm bảo khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản mà con người phải được hưởng với tư cách là các quyền của công dân. Do đó, phân phối lại thu nhập có thể coi như đã tạo ra một ngoại ứng tích cực
Bài giảng Kinh tế công cộng
109
2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
Hàm phúc lợi xã hội: Là một hàm toán học biểu thị mối quan hệ giữa mức PLXH và độ thỏa dụng của từng các nhân trong xã hội.
2.1 Một số khái niệm cơ bản
Điểm tối ưu hóa PLXH: là tiếp điểm giữa Đường bàng quan xã hội và Đường giới hạn khả năng thỏa dụng và là điểm tối ưu mà mọi xã hội đều cố gắng tìm cách đạt được.
Bài giảng Kinh tế công cộng
110
2.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
Khái niệm: là quỹ tích của tất cả các điểm kết hợp giữa độ thỏa dụng của mọi thành viên trong xã hội mà những điểm đó mang lại mức PLXH bằng nhau.
Đường bàng quan xã hội
Bài giảng Kinh tế công cộng
111
2.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
- Khái niệm: Cho biết những khả năng tối đa về phúc lợi mà một xã hội với những điều kiện về nguồn lực và công nghệ nhất định có thể mang lại cho các thành viên của mình
Đường giới hạn khả năng thỏa dụng
Bài giảng Kinh tế công cộng
112
2.2 Thuyết vị lợi
2.2.1 Nội dung và Hàm phúc lợi
2.2.2 Mô tả
2.2.3 Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi
Bài giả
Bài giảng Kinh tế công cộng
MÔN HỌC
KINH TẾ CÔNG CỘNG
http://cn17d.jimdo.com/môn-học/kinh-tế-công-cộng/
Giảng viên biên soạn:
Ths. PHẠM XUÂN HOÀ
Bài giảng Kinh tế công cộng
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG
Chương II: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
Chương III: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI
Chương IV: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ
Chương V: LỰA CHỌN CÔNG CỘNG
Chương VI: NHỮNG CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦ YẾU CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3
Bài giảng Kinh tế công cộng
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG
Bài giảng Kinh tế công cộng
4
NỘI DUNG CHÍNH
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
Bài giảng Kinh tế công cộng
5
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ
1.2 Sự thay đổi vai trò Chính Phủ trong thực tiễn phát triển của thế kỷ 20
1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng
1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam
1.5 Chính Phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
6
1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ
Khái niệm Chính Phủ: CP là một tổ chức được thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết hành vi của các cá nhân sống trong xã hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó có nhu cầu.
Bài giảng Kinh tế công cộng
7
1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ
Chức năng của Chính phủ:
- Điều tiết hành vi của các cá nhân.
- Phục vụ lợi ích chung của Xã hội
- Cung cấp hàng hoá và dịch vụ công cộng
Bài giảng Kinh tế công cộng
8
1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ
Lý thuyết Bàn tay vô hình của Adam Smith
nền KTTT thuần túy
Quan điểm của Karl Marx, Angel, Lenin
nền KT kế hoạch hóa tập trung
Cải cách kinh tế (trong đó có VN)
nền KT hỗn hợp
Bài giảng Kinh tế công cộng
9
1.2 Sự thay đổi vai trò CP trong thực tiễn phát triển của thế kỷ 20
Thập kỷ 50-70: Chính phủ đóng vai trò quan trọng
Thập kỷ 80: thu hẹp sự can thiệp của Chính phủ
Thập kỷ 90: kết hợp với KVTN trong quá trình phát triển
Bài giảng Kinh tế công cộng
10
1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng
Khái niệm khu vực công cộng
Phân bổ nguồn lực:
Theo cơ chế thị trường
Theo cơ chế phi thị trường
Bài giảng Kinh tế công cộng
11
1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng (tiếp)
Các lĩnh vực cơ bản được coi là KVCC:
Hệ thống các cơ quan quyền lực của NN
Hệ thống quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn XH…
Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội
Các lực lượng kinh tế của Chính phủ
Hệ thống an sinh xã hội
Bài giảng Kinh tế công cộng
12
1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng
Quy mô của KVCC:
Lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quan hệ giữa KVCC và KVTN
Bài giảng Kinh tế công cộng
13
1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam
Trước năm 1986
KVCC giữ vai trò chủ đạo
KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt
Sau năm 1986
Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền KT sang vận hành theo cơ chế TT
KVCC có chuyển biến sâu sắc
KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu cầu đổi mới
Nguyên nhân những yếu kém của KVCC
Bài giảng Kinh tế công cộng
14
1.5 CP trong vòng tuần hoàn kinh tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
15
2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ
2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
16
2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Hiệu quả Pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
Bài giảng Kinh tế công cộng
17
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B.
Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả => chưa đạt hiệu quả Pareto
Cách 2: A: 8 quả, B: 12 quả => đạt hiệu quả Pareto
Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => đạt hiệu quả Pareto
Bài giảng Kinh tế công cộng
18
2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực
Hoàn thiện Pareto:Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không phải làm thiệt hại cho bất kỳ ai khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu.
Bài giảng Kinh tế công cộng
19
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B.
Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả
Cách 2: A: 8 quả, B: 7quả => cách 2 không phải là hoàn thiện Pareto so với cách 1.
Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => cách 3 là hoàn thiện Pareto so với cách 1.
Cách 4: A :8 quả, B:12 quả => đạt hiệu quả Pareto nhưng không phải là hoàn thiện so với cách 1.
Bài giảng Kinh tế công cộng
20
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Chú ý:
Một cách phân bổ đạt hiệu quả Pareto chưa chắc đã là hoàn thiện Pareto của cách phân bổ khác chưa hiệu quả.
Hoàn thiện Pareto có tính chất bắc cầu: nếu cách 2 là hoàn thiện so với cách 1, cách 3 là hoàn thiện so với cách 2 thì cách 3 chắc chắn là hoàn thiện so với cách 1.
Bài giảng Kinh tế công cộng
21
2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Bài giảng Kinh tế công cộng
22
2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Điều kiện hiệu quả sản xuất:
MRTSX KL = MRTSY KL
Hiệu quả trong sản xuất đạt được khi và chỉ khi tỷ suất chuyển đổi kĩ thuật biên giữa 2 nguồn lực của các ngành bằng nhau
Bài giảng Kinh tế công cộng
23
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Ví dụ:
Ngành X chỉ sẵn sàng giảm 2K khi sử dụng nhiều hơn 3L.
Ngành Y chỉ giảm 1K khi sử dụng nhiều hơn 3L.
Trạng thái phân bổ nguồn lực hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên di chuyển nguồn lực như thế nào để làm tăng sản lượng cho nền kinh tế?
Trả lời: MRTSXKL = 3/2 < > MRTSYKL = 3/1 => chưa đạt hiệu quả Pareto
- Nếu Ngành X chuyển 2K sang ngành Y thì chỉ cần nhận về 3L để giữ nguyên sản lượng.
- Ngành Y nhận 2K thì sẵn sàng giảm 6L mà sản lượng không đổi
- Như vậy sẽ dư thừa 3L so với trước nên vì thế có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
24
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Điều kiện hiệu quả phân phối:
MRSA XY = MRSB XY
Hiệu quả phân phối đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ thay thế biên giữa 2 loại hàng hoá của các cá nhân bằng nhau
Bài giảng Kinh tế công cộng
25
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Ví dụ:
A chỉ sẵn sàng đổi 2X để lấy 1Y.
B chỉ đổi 1X khi nhận về 2Y.
Trạng thái phân phối hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên trao đổi như thế giữa 2 cá nhân để làm tăng lợi ích tiêu dùng?
Trả lời: MRSAXY = 1/2 < > MRSBXY = 2/1 => chưa đạt hiệu quả Pareto
- Nếu A đổi 2X sang cho B thì chỉ cần nhận về 1Y để giữ nguyên lợi ích.
- B nhận 2X thì sẵn sàng đổi lại 4Y mà lợi ích không đổi.
- Như vậy sẽ dư thừa 3Y so với trước nên vì thế có thể làm tăng lợi ích tiêu dùng.
Bài giảng Kinh tế công cộng
26
Điều kiện hiệu quả hỗn hợp:
MRTXY = MRSA XY = MRSB XY
Hiệu quả hỗn hợp đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ chuyển đổi biên giữa 2 hàng hoá bằng tỷ lệ thay thế biên của các cá nhân.
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Bài giảng Kinh tế công cộng
27
2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto
Ví dụ:
Trong sản xuất nếu giảm 1X sẽ tăng sản xuất 2Y.
Trong tiêu dùng nếu giảm 2X cần tăng 3Y.
Trạng thái phân phối hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào để tăng lợi ịch xã hội?
Trả lời: MRT XY = 2/1 < > MRTA XY = MRSBXY = 3/2 => chưa đạt hiệu quả Pareto
- Nếu giảm sản xuất 2X sẽ sản xuất tăng thêm 4Y.
- Giảm sản xuất 2X thì tiêu dùng cũng giảm 2X nhưng chỉ cần tăng tiêu dùng thêm 3Y.
- Như vậy sẽ dư thừa 1Y so với trước nên vì thế có thể làm tăng lợi ích tiêu dùng trong xã hội.
Bài giảng Kinh tế công cộng
28
2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực
MB>MC:chưa hiệu quả vì tăng sản lượng còn làm tăng được PLXH
MB
2.1.3 Điều kiện biên về tính hiệu quả
Bài giảng Kinh tế công cộng
29
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi
2.2.1 Nội dung định lý
“Nếu nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn hảo và trong những điều kiện ổn định thì sự phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường chắc chắn đảm bảo đạt hiệu quả Pareto”.
Bài giảng Kinh tế công cộng
30
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi
2.2.2 Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto và Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi
- Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi chỉ đúng trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo
- Hiệu quả Pareto chỉ quan tâm đến hiệu quả mà không quan tâm đến công bằng
- Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế đóng
- Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổn định
Bài giảng Kinh tế công cộng
31
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế
Thất bại của thị trường: là những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn.
Bài giảng Kinh tế công cộng
32
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế
2.3.1 Thất bại về tính hiệu quả (C2)
Độc quyền
Ngoại ứng
Hàng hóa công cộng
Thông tin không đối xứng
Bài giảng Kinh tế công cộng
33
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế
2.3.2 Thất bại do sự bất ổn định mang tính chất chu kỳ của nền kinh tế (C4)
2.3.3 Thất bại về công bằng (C3)
2.3.4 Hàng hóa khuyến dụng và phi khuyến dụng
Bài giảng Kinh tế công cộng
34
3. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT
3.1 Chức năng của CP
3.1.1 Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
3.1.2 Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội
3.1.3 Ổn định hóa kinh tế vĩ mô
3.1.4 Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế
Bài giảng Kinh tế công cộng
35
3.2 Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của CP vào nền KTTT
3.2.1 Nguyên tắc hỗ trợ
3.2.2 Nguyên tắc tương hợp
Bài giảng Kinh tế công cộng
36
3.3 Những hạn chế của Chính phủ khi can thiệp
3.3.1 Hạn chế do thiếu thông tin
3.3.2 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của các cá nhân
3.3.3 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính
3.3.4 Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng
Bài giảng Kinh tế công cộng
37
4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC
4.1 Đối tượng môn học KTCC
4.1.1 Sản xuất cái gì?
4.1.2 Sản xuất như thế nào?
4.1.3 Sản xuất cho ai?
4.1.4 Các quyết định công cộng được đưa ra như thế nào?
Bài giảng Kinh tế công cộng
38
4.1 Đối tượng môn học KTCC
Bài giảng Kinh tế công cộng
39
4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC
4.2 Nội dung môn học KTCC
Làm rõ chức năng, vai trò của CP để thấy rằng nền KTTT có cần CP can thiệp ko?
Làm rõ thất bại của TT để khẳng định vai trò của CP.
Tìm hiểu xem KVCC tham gia hoạt động kinh tế nào và chúng được tổ chức ra sao?
Tìm hiểu và dự đoán trước tác động mà một chính sách của CP có thể gây ra.
Đánh giá các phương án chính sách như chính sách thuế, trợ cấp...
Bài giảng Kinh tế công cộng
40
4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC
4.3 Phương pháp nghiên cứu môn học KTCC
4.3.1 Phương pháp phân tích thực chứng là một phương pháp phân tích khoa học nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số kinh tế
4.3.2 Phương pháp phân tích chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc cần làm để đạt được những kết quả mong muốn
41
Bài giảng Kinh tế công cộng
CHƯƠNG 2
CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH TẾ
Bài giảng Kinh tế công cộng
42
ĐỘC QUYỀN
1.1 Độc quyền thường
1.1.1 Khái niệm
Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa nào thay thế gần gũi.
Bài giảng Kinh tế công cộng
43
1.1 Độc quyền thường
1.1.2 Nguyên nhân xuất hiện độc quyền
Độc quyền xuất hiện là kết quả của quá trình cạnh tranh
Do được CP nhượng quyền khai thác thị trường
Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ
Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt
Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất → độc quyền tự nhiên
Bài giảng Kinh tế công cộng
44
1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.3 Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra
Cạnh tranh: MB = MC = P
Độc quyền: MR = MC
dt ABC là dt mất trắng hay tổn thất vô ích do độc quyền (CM)
Lợi nhuận độc quyền = Q1(P1- AC(Q1))
Bài giảng Kinh tế công cộng
45
1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
Ban hành luật pháp và chính sách chống độc quyền
Kiểm soát giá cả
Đánh thuế
Sở hữu nhà nước
Bài giảng Kinh tế công cộng
46
1.2 Độc quyền tự nhiên–trường hợp của các ngành dịch vụ công
1.2.1 Khái niệm
Độc quyền tự nhiên là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trình sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó đã dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là chỉ thông qua một hãng duy nhất.
Bài giảng Kinh tế công cộng
47
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công
1.2.2 Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên khi chưa bị điều tiết
CP sẽ làm thế nào để điều tiết thị trường ĐQTN?
Bài giảng Kinh tế công cộng
48
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công (tiếp)
1.2.3 Các chiến lược điều tiết ĐQTN của CP
Mục tiêu: giảm P, tăng Q đến mức sản lượng tối ưu đối với xã hội.
Giải pháp:
Đặt giá trần PC = P0.
ưu điểm:
nhược điểm:
Bài giảng Kinh tế công cộng
49
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công (tiếp)
Định giá trần PC = AC
ưu điểm:
nhược điểm:
Định giá hai phần:
ưu điểm:
nhược điểm:
Bài giảng Kinh tế công cộng
50
2. NGOẠI ỨNG
2.1 Khái niệm và phân loại
2.1.1 Khái niệm: Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng.
Bài giảng Kinh tế công cộng
51
2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp)
2.1.2 Phân loại: gồm 2 loại
Ngoại ứng tiêu cực & ngoại ứng tích cực
Ngoại ứng tiêu cực
Ngoại ứng tích cực
Bài giảng Kinh tế công cộng
52
2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp)
2.1.3 Đặc điểm
Chúng có thể do cả hoạt động sản xuất lẫn tiêu dùng gây ra
Ngoại ứng tích cực và tiêu cực chỉ là tương đối, phụ thuộc vào đối tượng chịu tác động.
Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả, nếu xét dưới quan điểm xã hội.
Bài giảng Kinh tế công cộng
53
2.2 Ngoại ứng tiêu cực
2.2.1 Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
Giả sử nhà máy hóa chất và một HTX đánh cá đang sử dụng chung một cái hồ.
MPC+ MEC= MSC
Mức sản lượng tối ưu thị trường: Q1: MPC = MB
Mức sản lượng tối ưu xã hội: Q0: MSC = MB
Q1>Q0 => tổn thất PLXH = dt ABC
Bài giảng Kinh tế công cộng
54
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Các giải pháp của Chính phủ
Đánh thuế Pigou: Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội.
=> Hạn chế
Mục tiêu: giảm sản lượng của hãng gây NƯ tiêu cực về sản lượng tối ưu XH
Bài giảng Kinh tế công cộng
55
Trợ cấp: với mỗi đơn vị sản lượng mà nhà máy ngừng sản xuất thì chính phủ sẽ trợ cấp cho họ một khoản bằng MEC tại QO
=> Hạn chế
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Bài giảng Kinh tế công cộng
56
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
2.2.2 Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực
Các giải pháp của tư nhân
Quy định quyền sở hữu tài sản: Định lý Coase phát biểu rằng, nếu chi phí giao dịch là không đáng kể thì có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao quyền sở hữu các nguồn lực được các bên sử dụng chung cho một bên nào đó. Ngoại ứng sẽ biến mất thông qua đàm phán giữa các bên.
Bài giảng Kinh tế công cộng
57
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Giả sử quyền SH hồ được trao cho NMHC. HTX sẵn sàng đền bù:
MEC tại J ≥ Mức đền bù ≥ MB-MPC tại J
Giả sử quyền SH hồ được trao cho HTX. NMHC sẵn sàng đền bù:
MEC tại J ≤ Mức đền bù ≤ MB-MPC tại J
Hạn chế:
Việc trao QSH nguồn lực chung cho bên nào có ý nghĩa phân phối khác nhau.
Đlý Coase chỉ áp dụng trong TH chi phí đàm phán ko đáng kể.
Định lý này cũng ngầm định là chủ sở hữu nguồn lực có thể xác định được nguyên nhân gây thiệt hại cho tài sản của họ và có thể ngăn chặn điều đó bằng luật pháp.
Bài giảng Kinh tế công cộng
58
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Sáp nhập: “nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên quan với nhau.
Dùng dư luận xã hội: Sử dụng dư luận, tập tục, lề thói xã hội. Khá phổ biến góp phần cải thiện môi trường sinh thái.
Bài giảng Kinh tế công cộng
59
2.3 Ngoại ứng tích cực
Khi không có sự điều tiết của CP, tổn thất PLXH tại mức tiêu dùng Q1 là dt UVZ.
Giải pháp: Mục tiêu tăng sản lượng lên mức sản lượng tối ưu của xã hội.
Bài giảng Kinh tế công cộng
60
2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp)
Trợ cấp Pigou: là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng tạo ra ngoại ứng tích cực, sao cho nó đúng bằng lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
MPB mới = MPB + s
→ sản lượng tối ưu tại Q0
Bài giảng Kinh tế công cộng
61
2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp)
Hạn chế:
Trợ cấp tạo gánh nặng cho người trả thuế
Một hành động tạo ra lợi ích cho XH chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hành động đó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
62
3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC
3.1.1 Khái niệm chung về HHCC:
Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa mà việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
63
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp)
3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC:
Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng: khi có thêm một người sử dụng HHCC sẽ không làm giảm lợi ích tiêu dùng của những người tiêu dùng hiện có.
Không có tính loại trừ trong tiêu dùng: không thể loại trừ hoặc rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá nhân từ chối không chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của mình.
Bài giảng Kinh tế công cộng
64
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp)
3.1.3 HHCC thuần túy và HHCN thuần túy
HHCN thuần túy vừa có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, vừa dễ dàng loại trừ tất cả những ai không sẵn sàng thanh toán theo mức giá thị trường.
HHCC thuần túy là HHCC có đầy đủ hai thuộc tính nói trên
Bài giảng Kinh tế công cộng
65
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp)
3.1.3 HHCC thuần túy và không thuần túy
HHCC thuần túy: là những hàng hóa có đầy đủ hai thuộc tính cơ bản của HHCC
HHCC không thuần túy: là những hàng hóa chỉ có một trong hai thuộc tính cơ bản của HHCC hoặc có cả hai thuộc tính nhưng một trong hai thuộc tính mờ nhạt
Bài giảng Kinh tế công cộng
66
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp)
HHCC không thuần túy gồm 2 loại:
Loại 1: HHCC có thể loại trừ bằng giá: là những thứ hàng hóa mà lợi ích do chúng tạo ra có thể định giá.
Ví dụ: thu phí qua cầu
Loại 2: HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng hóa mà khi có thêm nhiều người cùng sử dụng chúng thì có thể gây ra sự tắc nghẽn khiến lợi ích của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút.
Bài giảng Kinh tế công cộng
67
3.2 Cung cấp Hàng hóa công cộng
Phân biệt 4 khái niệm
Cung cấp công cộng # công cộng cung cấp
Cung cấp tư nhân # Tư nhân cung cấp
(cá nhân) (cá nhân)
Bài giảng Kinh tế công cộng
68
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy
Xét thị trường chỉ gồm 2 cá nhân A, B tiêu dùng một loại HHCN X.
Lượng cầu tổng hợp: qX = qA + qB
TT cạnh tranh HH nên: pX = pA = pB
Đường cầu tổng hợp về HHCN xác định bằng nguyên tắc cộng ngang các đường cầu cá nhân của HHCN.
Xây dựng đường cầu tổng hợp
Đường cầu tổng hợp về HHCN
Điểm cân bằng E là giao của đường cầu tổng hợp với đường cung là điểm phân bổ hàng hóa X đạt hiệu quả Pareto
Bài giảng Kinh tế công cộng
69
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy (tiếp)
Đường cầu tổng hợp về HHCC
Xét thị trường gồm 2 cá nhân A và B, tiêu dùng một loại HHCC là pháo hoa G
G là HHCC nên: qA = qB = qG
Tổng lợi ịch biên của XH: MBG = MBA + MBB
Nguyên tắc này được gọi là nguyên tắc cộng dọc các đường cầu cá nhân của HHCC.
Đưa thêm đường cung HHCC, điểm cân bằng trên thị trường HHCC tại điểm F, có lượng HHCC cung cấp là Q0 đạt hiệu quả Pareto.
Ghi chú: Sản lượng tiêu dùng càng nhiều thì đường cầu về HHCN càng thoải nhưng đường cầu về HHCC càng dốc
Bài giảng Kinh tế công cộng
70
Nguyên tắc tự nguyện(Khu vực tư nhân cung cấp): tất cả các cá nhân sẽ phải trả tiền cho 1 đơn vị sản lượng tiêu dùng đúng = lợi ích biên họ nhận được từ HHCC → “kẻ ăn không”
b. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy (tiếp)
Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
71
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
HHCC có thể loại trừ bằng giá
Quan điểm chung là nên dùng giá cả để loại trừ bớt việc tiêu dùng HHCC. Tuy nhiên, khi hàng hóa đó không bị tắc nghẽn, sử dụng giá để làm giảm mức độ tiêu dùng thì sẽ gây tổn thất FLXH
Bài giảng Kinh tế công cộng
72
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
Ví dụ: thu phí qua một chiếc cầu
Công suất thiết kế (điểm tắc nghẽn: Qc)
Lượt qua cầu tối đa: Qm
Nếu Qm ≤ Qc → MC = 0.
Nếu Qm > Qc → MC >0.
P = 0, PLXH ?
P >0, PLXH?; Tổn thất PLXH ?
Kết luận: Nếu HH có thể loại trừ bằng giá, nhưng MC = 0 thì nên cung cấp miễn phí hay cung cấp công cộng.
Bài giảng Kinh tế công cộng
73
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
b. HCCC có khả năng tắc nghẽn
Đối với những HHCC có thể tắc nghẽn, nên loại trừ bớt việc tiêu dùng để tránh tình trạng tắc nghẽn.
Nếu chi phí để thực hiện việc loại trừ lại quá lớn thì CP sẽ phải chấp nhận cung cấp công cộng hàng hóa này.
Bài giảng Kinh tế công cộng
74
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy (tiếp)
Ví dụ: thu phí qua một cây cầu.
Khi Q>Qc thì MC >0 và tăng dần → Tối ưu tại E (P*,Q*). Để thực hiện thu phí qua cầu → xhiện chi phí giao dịch → phí tăng lên đến P1
Có 2 lựa chọn:
Cung cấp cá nhân (P1,Q1) → chứng minh?
dt TTPLXH W1 = dt BQ1QcE
Cung cấp công cộng (0,Qm) → chứng minh?
dt TTPLXH W2 = dt ECQm.
Nếu W1 > W2 → cung cấp công cộng hiệu quả
W2 > W1 → cung cấp tư nhân hiệu quả.
Bài giảng Kinh tế công cộng
75
3.3 Cung cấp công cộng Hàng hóa cá nhân
3.3.1 Khi nào HHCN được cung cấp công cộng
Do mục đích từ thiện
Khi chi phí của việc cung cấp cá nhân lớn hơn so với chi phí của việc cung cấp công cộng
Tuy nhiên việc cung cấp công cộng HHCN sẽ dẫn đến hiện tượng “tiêu dùng quá mức”
Bài giảng Kinh tế công cộng
76
3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức
Đường cung SX được giả thiết là đường nằm ngang MC.
Không hạn chế tiêu dùng: Qm
→ tiêu dùng tối ưu tại Q*.
Hạn chế tiêu dùng bằng cách định suất đồng đều mức tiêu dùng Q*/2.
- Ưu điểm
- Hạn chế
Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ vào cầu cụ thể của họ.
Bài giảng Kinh tế công cộng
77
3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức
Xếp hàng: Là việc thực hiện nguyên tắc ai đến trước được phục vụ trước hay buộc cá nhân phải trả giá cho hàng hoá được cung cấp miễn phí bằng thời gian chờ đợi.
=> Hạn chế
Bài giảng Kinh tế công cộng
78
4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG
Thất bại về thông tin của thị trường gồm có 2 dạng:
Thông tin mang tính chất của HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác.
Thất bại về thông tin không đối xứng hay tình trạng xuất hiện trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các đặc tính của sản phẩm.
Bài giảng Kinh tế công cộng
79
4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin không đối xứng
Ví dụ 1: TT ko đối xứng về phía người mua
Dt ABC là tổn thất PLXH do việc tiêu dùng dưới mức hiệu quả (do người mua nhận được thông tin ko đối xứng bằng người bán)
Do đó, nếu người SX có thể cung cấp thông tin về chất lượng đích thực của sản phẩm cho người TD với chi phí nhỏ hơn phần mất trắng thì nên xúc tiến việc cung cấp thông tin đó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
80
4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin không đối xứng (tiếp)
Ví dụ 2: TT ko đối xứng về phía người bán
Thị trường bảo hiểm. Thông tin không đối xứng làm thị trường cung cấp nhiều hơn mức tối ưu xã hội (người bán nhận được thông tin không đối xứng bằng người mua)
Bài giảng Kinh tế công cộng
81
4.2 Nguyên nhân gây ra hiện tượng thông tin ko đối xứng
Nếu mọi thứ khác như nhau thì chi phí này sẽ phụ thuộc vào các nhân tố chủ yếu sau:
Chi phí thẩm định hàng hoá
Tính đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả và chất lượng hàng hoá
Mức độ thường xuyên mua sắm hàng hoá của người tiêu dùng.
Bài giảng Kinh tế công cộng
82
4.3. Mức độ nghiêm trọng của TTKĐX ở các loại hàng hoá
- Hàng hoá có thể kiểm định trước khi tiêu dùng, có chi phí kiểm định = 0 nên tổn thất do thông tin không đối xứng là không đáng kể.
- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng, có chi phí kiểm định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin không đối xứng sẽ phụ thuộc giá.
- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng số lượng lớn hoặc không thể kiểm định được, có chi phí kiểm định vô cùng lơn nên tổn thất do thông tin không đối xứng rất lớn.
Bài giảng Kinh tế công cộng
83
4.4. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng
Các giải pháp của tư nhân
Xây dựng thương hiệu và quảng cáo
Bảo hành sản phẩm
Chứng nhận của các tổ chức độc lập, các hiệp hội nghề nghiệp
Cung cấp thông tin
Bài giảng Kinh tế công cộng
84
4.4. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng (tiếp)
Các giải pháp của Chính Phủ
Xây dựng các khuôn khổ pháp lý
Chính phủ đứng ra làm cơ quan cấp chứng nhận, chứng chỉ
Hỗ trợ việc cung cấp thông tin
85
Bài giảng Kinh tế công cộng
CHƯƠNG 3
CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ
PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ
ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI
Bài giảng Kinh tế công cộng
86
NỘI DUNG CHÍNH
Các khái niệm về công bằng và thước đo sự bất bình đẳng trong thu nhập.
Cơ sở lý thuyết để tiến hành phân phối lại thu nhập? Ưu nhược điểm của các lý thuyết đó.
Giữa công bằng và hiệu quả có mâu thuẫn với nhau hay không? Tại sao không và tại sao có?
Các thước đo đói nghèo và chính sách xóa đói giảm nghèo.
Bài giảng Kinh tế công cộng
87
CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG
PHÂN PHỐI THU NHẬP
1.1 Khái niệm công bằng
1.1.1 Công bằng dọc
Công bằng dọc là sự đối xử có phân biệt giữa những người có vị trí khác nhau trong xã hội.
Nguyên tắc chung: Nếu hai người có vị trí khác nhau trong xã hội thì sau khi sự tác động của chính sách phân phối lại thì khoảng cách giữa họ phải giảm xuống.
Bài giảng Kinh tế công cộng
88
1.1 Khái niệm công bằng (tiếp)
Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội.
Nguyên tắc chung: Nếu hai người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội thì sau khi sự tác động của c/sách phân phối lại thì họ vẫn phải có vị trí như nhau.
1.1.2 Công bằng ngang
Bài giảng Kinh tế công cộng
89
1.1 Khái niệm công bằng (tiếp)
1.1.3 Một số lưu ý
Các chính sách về công bằng thường gây ra tranh cãi rất lớn về việc hiểu như thế nào về sự công bằng, tranh cãi đó xuất phát từ sự mơ hồ về khái niệm “vị trí như nhau”.
Bài giảng Kinh tế công cộng
90
1.1 Khái niệm công bằng (tiếp)
Phân biệt công bằng và bình đẳng
Công bằng (equity):là sự bình đẳng về cơ hội.
Bình đẳng (equality) là kết cục, kết quả mà mỗi cá nhân có được.
Bài giảng Kinh tế công cộng
91
1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
Khái niệm: Đường cong Lorenz biểu thị mối liên hệ giữa tỷ lệ phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn và phần trăm dân số cộng dồn tương ứng.
1.2.1 Đường Lorenz
Bài giảng Kinh tế công cộng
92
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
Các bước xây dựng đường cong Lorenz:
- B1: Sắp xếp dân cư theo thứ tự có thu nhập tăng dần.
- B2: chia dân số thành các nhóm có số dân bằng nhau (thường chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm được gọi là ngũ phân vị).
- B3: Tính phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn của phần trăm dân số cộng dồn tương ứng.
- B4: Đưa phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn vào trục tung, % dân số cộng dồn vào trục hoành. Nối các điểm phản ánh %TNQD cộng dồn của % dân số cộng dồn tương ứng, ta được đường cong Lorenz.
Bài giảng Kinh tế công cộng
93
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
Ví dụ: giả sử có cộng đồng gồm 10 cá nhân với thu nhập như sau: (đơn vị: triệu đồng/tháng)
Hãy vẽ đường Lorenz phản ánh sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập ở cộng đồng trên.
Bài giảng Kinh tế công cộng
94
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
5% 15% 30% 55% 100%
%TNQD
%dân số
A
B
H
Bài giảng Kinh tế công cộng
95
Ưu điểm:
- Đường Lorenz phản ánh tỷ lệ phần trăm của tổng TNQD cộng dồn được phân phối tương ứng với tỷ lệ phần trăm cộng dồn của các nhóm dân số đã biết.
- Đường L cung cấp một cái nhìn trực giác về BBĐ thu nhập
- Đường L trong thực tế luôn nằm giữa đường BĐ tuyệt đối và BBĐ tuyệt đối.
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
Bài giảng Kinh tế công cộng
96
1.2.1 Đường Lorenz (tiếp)
Hạn chế:
- Chưa lượng hóa được mức độ BBĐ thành một chỉ số do đó mọi sự so sánh chỉ mang tính chất định tính.
- Trong trường hợp các đường L giao nhau thì khó có được một câu kết luận nhất quán đối với mức độ BBĐ.
Bài giảng Kinh tế công cộng
97
1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp)
1.2.2 Hệ số Gini
Khái niệm: Hệ số Gini là hệ số cho biết tỷ lệ giữa diện tích tạo ra bởi đường phân giác OO’ và đường Lorenz với diện tích tam giác OEO’.
Bài giảng Kinh tế công cộng
98
1.2.2 Hệ số Gini (tiếp)
Hệ số Gini được sử dụng phổ biến nhất và được tính như sau:
Trong ví dụ trên:
B = ½ x 0,2(0,05 + 0,05 + 0,15 + 0,15 + 0,3 + 0,3 + 0,55 + 0,55 + 1) = 0,31
A = 0,5 – 0,31 = 0,19
g = 2A = 0,38
Bài giảng Kinh tế công cộng
99
1.2.2 Hệ số Gini (tiếp)
Kết luận về hệ số Gini:
Ưu điểm: Là một thước đo khá thuận lợi để so sánh sự BBĐ giữa các quốc gia, các vùng miền qua các giai đoạn khác nhau.
Hạn chế:
- Không có kết luận nhất quán khi hai đường L cắt nhau.
- Chưa tách được sự BBĐ chung thành các nguyên nhân khác nhau gây ra sự BBĐ đó.
Bài giảng Kinh tế công cộng
100
1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp)
Khái niệm: Chỉ số Theil L là đại lượng xác định sự BBĐ dựa trên lý thuyết thông tin/ xác suất.
Chỉ số Theil L được xác định theo công thức sau:
1.2.3 Chỉ số Theil L
Bài giảng Kinh tế công cộng
101
1.2.3 Chỉ số Theil L (tiếp)
Ưu điểm của chỉ số Theil L:
- Làm tăng trọng số của người có thu nhập thấp
- Khác với hệ số Gini, chỉ số Theil L cho phép chúng ta phân tách sự bất bình đẳng chung thành bất bình đẳng trong từng nhóm nhỏ.
Bài giảng Kinh tế công cộng
102
Tỷ số Kuznets: Là tỷ trọng thu nhập của x% người giàu nhất chia cho y% người nghèo nhất. Những giá trị của tỷ số này thực thất là những “mẩu” nằm trên đường Lorenz.
1.2.4 Các chỉ số khác
Ưu điểm
Nhược điểm
Bài giảng Kinh tế công cộng
103
1.2.4 Các chỉ số khác
Tỷ trọng thu nhập / tiêu dùng của x% dân số nghèo nhất: khắc phục được nhược điểm của G và L là biến thiên khi có sự phân phối thay đổi, bất kể sự thay đổi đó diễn ra ở đỉnh, đáy hay ở giữa. Thước đo trực tiếp này ko biến thiên khi có thay đổi ở đỉnh.
Bài giảng Kinh tế công cộng
104
1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
1.3.1 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản
Nhóm các nhân tố định sẵn: đây là những nhân tố gây ra sự bất bình đẳng về thu nhập nằm ngoài khả năng kiểm soát và chi phối của các cá nhân.
Bài giảng Kinh tế công cộng
105
1.3.1 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản (tiếp)
Thu nhập này được hình thành từ các nguồn:
Do được thừa kế tài sản
Do hành vi tiêu dùng và tiết kiệm khác nhau của các cá nhân ảnh hưởng lớn đến sự khác nhau về của cải tích lũy được.
Do kết quả kinh doanh
Bài giảng Kinh tế công cộng
106
1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp)
1.3.2 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động
Nhóm các nhân tố do tài năng và công sức của các cá nhân chi phối: các cá nhân có kỹ năng lao động, điều kiện lao động và tính chất nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến thu nhập khác nhau
Bài giảng Kinh tế công cộng
107
1.3.2 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động (tiếp)
Một số nguyên nhân dẫn đến bất bình đẳng trong phân phối TN từ lao động:
Do khác nhau về khả năng, kỹ năng LĐ dẫn đến khác nhau về thu nhập.
Do khác nhau về cường độ làm việc
Do khác nhau về nghề nghiệp và tính chất công việc
Do những nguyên nhân khác
Bài giảng Kinh tế công cộng
108
1.4 Lý do can thiệp của Chính phủ nhằm đảm bảo công bằng xã hội
Thị trường có thể tác động đến phân bổ nguồn lực để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực nhưng lại ko tác động được để xã hội công bằng hơn
Phân phối lại thu nhập tuy không làm tăng mức của cải chung của xã hội nhưng có khả năng làm tăng mức PLXH
Đảm bảo công bằng là đảm bảo khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản mà con người phải được hưởng với tư cách là các quyền của công dân. Do đó, phân phối lại thu nhập có thể coi như đã tạo ra một ngoại ứng tích cực
Bài giảng Kinh tế công cộng
109
2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
Hàm phúc lợi xã hội: Là một hàm toán học biểu thị mối quan hệ giữa mức PLXH và độ thỏa dụng của từng các nhân trong xã hội.
2.1 Một số khái niệm cơ bản
Điểm tối ưu hóa PLXH: là tiếp điểm giữa Đường bàng quan xã hội và Đường giới hạn khả năng thỏa dụng và là điểm tối ưu mà mọi xã hội đều cố gắng tìm cách đạt được.
Bài giảng Kinh tế công cộng
110
2.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
Khái niệm: là quỹ tích của tất cả các điểm kết hợp giữa độ thỏa dụng của mọi thành viên trong xã hội mà những điểm đó mang lại mức PLXH bằng nhau.
Đường bàng quan xã hội
Bài giảng Kinh tế công cộng
111
2.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
- Khái niệm: Cho biết những khả năng tối đa về phúc lợi mà một xã hội với những điều kiện về nguồn lực và công nghệ nhất định có thể mang lại cho các thành viên của mình
Đường giới hạn khả năng thỏa dụng
Bài giảng Kinh tế công cộng
112
2.2 Thuyết vị lợi
2.2.1 Nội dung và Hàm phúc lợi
2.2.2 Mô tả
2.2.3 Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi
Bài giả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)