GD CD: T duy mới về quản lý doanh nghiệp
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 18/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: GD CD: T duy mới về quản lý doanh nghiệp thuộc Giáo dục công dân
Nội dung tài liệu:
Tư duy mới về kinh tế
và quản trị doanh nghiệp
Luật gia Phan Văn Tân
Phó Viện trưởng Viện Kinh tế và Kinh doanh
Giám đốc Trung tâm Thông tin Tư vấn Pháp luật
ĐT: 091320.2846 – Email: [email protected]
http://violet.vn/caodang-congnghiepvietduc-thainguyen/present/show/entry_id/852992
Luật gia Phan Văn Tân
2
Mục tiêu tìm hiểu, nghiên cứu
Tiếp cận thông tin mới về tư duy, chính sách, luật lệ liên quan đến hoạt động doanh nghiệp
Nắm vững tinh thần và lời văn của các qui phạm pháp luật và hướng sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện;
Chủ động sử dụng hữu hiệu các công cụ quản lý, làm chủ và kiểm soát được mọi hoạt động của doanh nghiệp:
Luật gia Phan Văn Tân
3
Doanh nghiệp và kinh doanh
DN là phương tiện kinh doanh của doanh nhân
Nhà kinh doanh cần trả lời 4 câu hỏi:
+ Đích đến là gì: tối đa hóa sự giầu có;
+ Bằng phương tiện nào: DN;
+ Phương thức nào: quản trị khoa học;
+ Là ai: doanh nhân hay nhà quản trị.
DN là chủ thể của quan hệ hợp đồng
Luật gia Phan Văn Tân
4
Doanh nghiệp và kinh doanh
Dự án tốt quyết định thành công
Phân tích lựa chọn và thẩm định dự án:
Phân tích thị trường,
Phân tích kỹ thuật,
Phân tích nhân lực,
Phân tích tài chính
Luật gia Phan Văn Tân
5
“Ê kíp” quản lý dự án
Luật gia Phan Văn Tân
6
I. Doanh nghiệp và kinh doanh
Ba con người pháp lý trong doanh nghiệp:
Chủ sở hữu: hưởng lợi tức,
Nhà quản trị: hưởng lương,
Người lao động: hưởng lương
Chủ sở hữu + nhà quản trị = doanh nhân
Luật gia Phan Văn Tân
7
Ba đặc trưng của phương pháp nhận thức cũ, mới
Xem xét sự việc riêng rẽ, tách rời, không đặt trong tổng thể đa dạng, phức tạp vốn có của nó
Giản đơn, hời hợt
Ấu trĩ
Gián tiếp, trực tiếp
Cống hiến, hưởng thụ
Đường lối đúng
Luật gia Phan Văn Tân
8
Ba đặc trưng của phương pháp nhận thức cũ, mới
Luật gia Phan Văn Tân
9
Ba đặc trưng của phương pháp nhận thức cũ, mới
Nặng về tất yếu - nhẹ về hiệu quả
Sa vào logic hình thức, nhẹ logic bản chất
Lẫn lộn phương pháp và mục đích
Phủ định sáng tạo
Áp đặt chủ quan
Giáo điều, bảo thủ
Nôn nóng
Luật gia Phan Văn Tân
10
Ba đặc trưng của phương pháp nhận thức cũ, mới
Đề quá cao tinh thần tư tưởng, xem nhẹ lợi ích kinh tế
Duy ý chí
Thủ tiêu động lực phát triển
Thu nhập = f(lao động cá nhân, hiệu quả kinh doanh của đơn vị)
Phương pháp kinh tế là chính
Phân hoá có tính quy luật/ chính sách xã hội/ phát triển/ đào thải
Luật gia Phan Văn Tân
11
Luật gia Phan Văn Tân
12
5 cải cách QLNN của Trung Quốc sau khi gia nhập WTO
1. Chính phủ có nhiệm vụ chủ yếu là hỗ trợ, ph.vụ DN hơn là quản lý chúng,
2. Bãi bỏ chế độ thẩm tra, chỉ lưu trữ hồ sơ về DN,
3. Nhà nước tăng cường hiệu lực hiệu quả chức năng tư pháp (xử lý tài sản, lợi ích kinh tế trong hoạt động của DN, kinh doanh),
4. CP & DN là hai chủ thể pháp lý độc lập - cả hai thực hiện quyền & nghĩa vụ theo pháp luật – không tồn tại quan hệ lãnh đạo và bị lãnh đạo,
5. DN có quyền tố tụng với CP đòi bồi thường tổn hại do can thiệp quá mức
Luật gia Phan Văn Tân
13
Tư tưởng lớn xuyên suốt
ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
1. Ba trụ cột của đường lối đổi mới:
kinh tế nhiều thành phần,
kinh tế thị trường,
hội nhập kinh tế quốc tế.
Luật gia Phan Văn Tân
14
Tư tưởng lớn xuyên suốt
2. Kinh tế nhiều thành phần tất yếu đòi hỏi:
một sân chơi bình đẳng chung cho mọi thành phần,
một môi trường pháp lý thống nhất, được đối xử như nhau về quyền và nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh,
một luật doanh nghiệp, một luật đầu tư chung,
Điều 1: Luật này qui định …thuộc mọi tpkt
Luật gia Phan Văn Tân
15
Tư tưởng lớn xuyên suốt
3. Kinh tế thị trường đòi hỏi thống nhất các quan niệm:
kinh doanh là làm cho tiền đẻ ra tiền T-H-T,
mọi DN đều vì mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận,
áp dụng thủ đoạn kinh doanh là tất yếu,
giá cả không chỉ xoay quanh mà luôn thoát ly giá trị - bí quyết kinh doanh đơn giản,
đầu cơ là tất yếu,
doanh nghiệp phải biết tạo ra khách hàng.
Luật gia Phan Văn Tân
16
Tư tưởng lớn xuyên suốt
4. Hội nhập kinh tế quốc tế:
nguyên tắc đối xử quốc gia đòi hỏi luật chung cho cả nhà đầu tư, kinh doanh trong nước và nước ngoài,
bãi bỏ hạn chế với nhà đầu tư nước ngoài trong các DN Việt Nam,
nhà đầu tư nước ngoài được quyền chọn hình thức DN như nhà đầu tư trong nước,
cạnh tranh quốc tế và khung quản trị chung.
Luật gia Phan Văn Tân
17
Ba nấc thang của cuộc đời
Làm ăn (lao động cơ bắp) ăn chơi (lao động trí tuệ) chơi bời (sáng tạo nghệ thuật)
Khổ (bất hạnh, lười, ngu) chính sách xã hội (quỹ từ thiện, quỹ tình thương, quỹ tình nghĩa)
Luật gia Phan Văn Tân
18
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế giá trị gia tăng:
Chỉ còn 2 thuế suất & chỉ còn phương pháp khấu trừ
Thuế suất 10% - mở rộng
Thuế suất 0% - mở rộng
Thuế xuất nhập khẩu:
80% dòng thuế nhập khẩu có thuế suất 0%
Thu gom thuế suất xuất khẩu còn 6 mức
Xóa bỏ hoàn toàn việc miễn, giảm thuế NK
Luật gia Phan Văn Tân
19
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Mọi khoản thu nhập đều coi là thu nhập chịu thuế
Giảm thuế suất còn 25%, tiến tới xuống 20%
Chuyển hộ kinh doanh cá thể, cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân có tài sản cho thuê sang hình thức thu thuế thu nhập cá nhân
Chuyển miễn, giảm thuế với việc thực hiện chính sách xã hội sang hình thức tài chính khác
Luật gia Phan Văn Tân
20
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Đưa hàng hóa, dịch vụ cao cấp, nhập ngoại vào chịu thuế TTĐB
Xóa bỏ miễn giảm thuế TTĐB
Xóa bỏ phân biệt đối xử rượu, bia, thuốc lá có đầu lọc trong nước và nhập khẩu
Tăng thuế suất để bán giá tương đương các nước trong khu vực
Luật gia Phan Văn Tân
21
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế thu nhập cá nhân:
Mở rộng đối tượng: hộ kinh doanh, người hành nghề độc lập, có tài sản cho thuê, cho vay vốn, thu nhập từ cổ tức, trái phiếu, gửi ngân hàng
Được khấu trừ chi phí tạo ra thu nhập
Biểu thuế luỹ tiến với tổng mức 30% thu nhập mỗi năm
Thu hẹp mức khởi điểm chịu thuế trong và ngoài nước
Luật gia Phan Văn Tân
22
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế tài sản (mới):
Cá nhân sở hữu tài sản lớn: nhà, tàu thuyền, ô tô
Thuế sử dụng đất (mới): bỏ thuế chuyển quyền sử dụng đất
Đất kinh doanh có thuế suất cao hơn đất ở
Luật gia Phan Văn Tân
23
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế tài nguyên (mới):
Tài nguyên quý hiếm thuế suất cao hơn tài nguyên khác
Thuế tính trên sản lượng khai thác được (theo giá thương phẩm)
Thuế bảo vệ môi trường (mới): áp dụng với đối tượng gây ô nhiễm môi trường
Luật gia Phan Văn Tân
24
Cơ chế “tiền đăng, hậu kiểm”
Luật gia Phan Văn Tân
25
Quan hệ giữa DN với môi trường hoạt động
Luật gia Phan Văn Tân
26
Quản lý là gì?
Luật gia Phan Văn Tân
27
Bốn kiểu quản trị doanh nghiệp
1. Quản trị kiểu thuận tiện
Giao việc theo niềm tin đặt vào từng người;
Sếp toàn quyền thay đổi thể thức làm việc
Không có nền nếp ổn định;
2. Quản trị khoa học
Bộ máy và công việc sắp xếp hợp lý;
Qui định chặt chẽ về trình tự, thủ tục, việc phải làm;
Chuyên môn hóa, tập trung hóa cao
Ai cũng biết phải làm gì, làm như thế nào, ….
Luật gia Phan Văn Tân
28
Bốn kiểu quản trị doanh nghiệp
3. Quản trị tiên tiến
Phân công chuyên môn hóa, làm theo qui chế ở mức cao
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ đồng nhất,
Mọi hoạt động đều được tiêu chuẩn hóa.
4. Quản trị hiện đại
Ứng dụng công nghệ thông tin cho QTTT
Phần mềm quản trị tài chính, bán hàng, nhân sự,
Áp dụng phương pháp Lean trong quản trị DN
Luật gia Phan Văn Tân
29
Phương pháp Lean trong quản trị DN
Lập sơ đồ chuỗi giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ
Nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng
Các bước công việc,
Quá trình di chuyển của vật tư, thông tin, giấy
Thời gian chờ xử lý ở mỗi công đoạn,
Hoạt động nào không tạo ra giá trị,
Làm cho tinh gọn quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ
Luật gia Phan Văn Tân
30
Phương pháp Lean trong quản trị DN
Nhận dạng và loại trừ các khâu không tạo giá trị mong muốn
Sản xuất dư thừa: nhiều hơn, sớm hơn, …
Tồn kho quá mức dự phòng,
Chờ đợi do thiếu thông tin, hướng dẫn, chờ ..
Vận chuyển không hợp lý giữa các khâu,
Thao tác thừa, chưa hợp lý, tìm t.l, vật dụng,
Chất lượng không ổn định, phế phẩm,
Gia công quá mức cần thiết,
Luật gia Phan Văn Tân
31
Quản lý là quá trình hoàn thiện
Trường phái 1: Tiêu chuẩn hoá
Đẩy mạnh chuyên môn hoá và hợp lý hoá quá trình quản lý
Biến các nguyên tắc có nội dung kinh tế, kỹ thuật, hành chính, tổ chức thành “quy phạm pháp luật quản lý”
→ làm cho DN hoạt động như một bộ máy cơ học
Luật gia Phan Văn Tân
32
Công ty cổ phần Toyota
Sản lượng 7 triệu xe hơi/năm (các loại)
2.000 xe xuất xưởng mỗi ngày,
Mỗi xe lắp ráp từ 20.000 chi tiết,
Có 105 cty vệ tinh,
Lao động 280.000 người
Áp dụng hệ thống Justime: không dùng một mét vuông kho chứa nào
Luật gia Phan Văn Tân
33
Quản lý là quá trình hoàn thiện
Trường phái 2: Làm cho sống động
Cải tiến không ngừng để thoả mãn khách hàng
Đặt trọng tâm vào phát huy nguồn nhân lực, kích thích sáng tạo, phát huy mọi sáng kiến cải tiến đạt hiệu quả cao hơn/ tiêu chuẩn
→ làm cho DN hoạt động như một cơ thể sống
(4 yếu tố: trung tâm điều khiển, trao đổi chất, di truyền, thích nghi [sức cạnh tranh])
Luật gia Phan Văn Tân
34
Quản lý là quá trình hoàn thiện
→ Chu trình deming: P. D. C. A
Plan: Lập kế hoạch, mục tiêu và các quá trình cần thiết theo 02 tiêu chuẩn:
Phù hợp yêu cầu khách hàng và chính sách của DN
Hiệu quả cao
Do: Thực hiện các quá trình đã được thiết lập
Luật gia Phan Văn Tân
35
Quản lý là quá trình hoàn thiện
Check: Giám sát, đo lường các quá trình và sản phẩm so với chính sách, mục tiêu, yêu cầu
Action: Hành động để cải thiện hiệu năng của các quá trình (quản lý kinh doanh và tác động giữa các quá trình)
Luật gia Phan Văn Tân
36
Quản trị toàn diện
Quản trị quan hệ
Xây dựng sự ngưỡng mộ, yêu thích của công chúng đối với nhãn hiệu hàng hóa, biểu tượng của doanh nghiệp
Tổ chức khoa học quan hệ trong lãnh đạo, điều hành hoạt động (kết hợp phương pháp pháp lý, phương pháp kinh tế, phương pháp tâm lý)
Mở rộng, không ngừng cải thiện mối quan hệ với bên ngoài – môi trường hoạt động của DN
Luật gia Phan Văn Tân
37
Quản trị toàn diện
Gắn khớp quan hệ đầu vào, đầu ra, quan hệ nội bộ để hoạt động suôn sẻ, ít trục trặc - tổ chức công tác hợp đồng kinh tế gắn với kế hoạch sản xuất – tài chính của DN
Chú trọng cả hai mặt trong quản trị quan hệ nội bộ:
Khuyến khích, động viên, thúc đẩy, phê phán
Quản lý tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, tăng lương, thưởng
Luật gia Phan Văn Tân
38
Quản trị toàn diện
Quản trị thông tin:
Trao đổi thông tin giữa các DN và môi trường xung quanh
Quan sát những thay đổi bên ngoài (đối thủ cạnh tranh)
Phân phối, phổ biến thông tin, cho nhân viên nắm vững tình hình, tăng sự đồng thuận, nhất trí
Luật gia Phan Văn Tân
39
Quản trị toàn diện
Quản trị quyết định:
Mạnh dạn đưa ra các quyết định sáng tạo để thực hiện
Giải thích, hướng dẫn để thực hiện QĐ có hiệu quả
Phân bổ tài chính, thiết bị, nhân sự, phương tiện để tổ chức thực hiện tốt QĐ
Thương lượng, tổng kết công việc để cải tiến không ngừng (ra QĐ mới)
Luật gia Phan Văn Tân
40
Quản lý là nghệ thuật về các mối quan hệ
Nhân tố con người trong quản lý → các mối quan hệ
Các quan hệ trực tiếp trong hoạt động kinh doanh của DN
Luật gia Phan Văn Tân
41
Quản lý là nghệ thuật về các mối quan hệ
Quan hệ DN với môi trường kinh doanh, môi trường xã hội (bao gồm quan hệ với Nhà nước)
Quản trị quan hệ là một trong 3 mặt trọng yếu trong quản trị hiện đại
Pulic Relation (nghề mới trong quản trị hiện đại) – không phải là đánh bóng công ty hoặc quan hệ với truyền thông như nhiều người nhầm tưởng
Luật gia Phan Văn Tân
42
Quản lý là nghệ thuật về các mối quan hệ
Đầu tư quan hệ là lĩnh vực đầu tư “siêu lợi nhuận”
Phường, hội - hiệp hội - câu lạc bộ Tennis – golf – vũ trường – nhà hàng
Luật gia Phan Văn Tân
43
Tham khảo
Công ty cổ phần Unilever
Kinh doanh tổng hợp:
Kem Close up, nước hoa Calvin – Klein, dầu gội đầu,
Mỹ phẩm Elizabeth Arclea,
Trà lip ton,
Nước mắm Phú Quốc;
Có 500 cty con ở 90 nước
Lao động 250.000 người
Năm 2000 tuyên bố cắt giảm 25.000 lao động và đóng cửa 100/250 cơ sở sản xuất:
Giảm chi phí 1,6 tỷ đô la mỗi năm,
Giá cổ phiếu tăng 6,3% (thị trường ch.khoán Amssterdam)
Luật gia Phan Văn Tân
44
Quản lý là nghệ thuật lôi cuốn đối tượng
Các nhà quản lý Âu + Mỹ chỉ coi trọng 03 nhân tố đầu của quản trị (chiến lược, cơ cấu, thể chế)
Các nhà quản lý Nhật coi trọng thêm 04 nhân tố: nhân viên, tác phong công tác, kỹ năng, mục tiêu cao nhất
Luật gia Phan Văn Tân
45
Quản lý là nghệ thuật lôi cuốn đối tượng
Căn cứ:
Nhân viên vừa là khách thể (làm thuê) vừa là chủ thể của quản lý
Đồng thuận là yếu tố cơ bản trong quản trị hiện đại
Hành động:
Coi trọng phương pháp tâm lý trong quản lý
Phân phối thông tin thường xuyên tới nhân viên
Đề cao nhân viên để phát huy sáng kiến cải tiến, tháo gỡ khó khăn (Hãng GE: hội nghị CNV 3 tháng/lần)
Luật gia Phan Văn Tân
46
Quản lý là nghệ thuật lôi cuốn đối tượng
Ứng xử phù hợp:
Luật gia Phan Văn Tân
47
Quản lý là nghệ thuật chia sẻ lợi ích
Lợi ích kinh tế là động lực phát triển: đối tác, thành viên, cộng tác viên
Ở đâu không có sự thống nhất về lợi ích, ở đó không có sự thống nhất về mục đích, càng không thể có sự thống nhất về hành động
Nguyên tắc cùng có lợi trong quan hệ hợp đồng thực chất là chia sẻ lợi ích (không phải bằng nhau) giữa các chủ thể KD
Luật gia Phan Văn Tân
48
Quản lý là nghệ thuật chia sẻ lợi ích
Các cuộc đàm phán hợp đồng thương mại, đầu tư, hợp tác KD đạt kết quả hay không, có lợi nhiều hay ít tuỳ thuộc nghệ thuật chia sẻ lợi ích của mỗi bên
Sự gắn bó trên cơ sở lợi ích của các thành viên, người lao động trong DN là một động lực phát triển:
Công khai về lợi ích
Luật gia Phan Văn Tân
49
Tham khảo
Công ty cổ phần Kinh Đô
Vốn điều lệ: 250 tỷ đồng
Doanh thu năm 2005: 702 tỷ đồng
Lợi nhuận trước: 97,6 tỷ đồng
Lợi nhuận sau thuế: 84,2 tỷ đồng
Có 13.020 cổ phần khớp lệnh – giá bình quân 59.000 đồng/cp (mệnh giá 10.000 đồng/cp)
Luật gia Phan Văn Tân
50
Quản lý là nghệ thuật chia sẻ lợi ích
Nêu rõ thu nhập mỗi người gồm nhiều phần gắn với cấp bậc, trách nhiệm, sản phẩm, hiệu quả đạt được…
Ngoài lương cấp bậc, cần áp dụng hệ số lương theo năng lực (4 loại: kém, trung bình, tốt, xuất sắc) căn cứ phiếu đánh giá hàng tháng đối với từng nhân viên với 6,8 hay 10 chỉ tiêu, tuỳ thuộc vào tính chất công việc (khả năng chuyên môn, tinh thần làm việc, khả năng tổ chức công việc, tinh thần học hỏi, tính kỷ luật, thời gian lao động, sự phối hợp với đồng nghiệp, đạo đức…)
Luật gia Phan Văn Tân
51
Phân loại, sàng lọc, sử dụng, đào tạo nhân sự DN
Theo tiêu chí năng lực: 3 loại
Năng lực nhận thức khá, năng lực hành động yếu
Năng lực hành động khá, năng lực nhận thức hạn chế
Năng lực nhận thức và năng lực hành động đều khá
Luật gia Phan Văn Tân
52
Phân loại, sàng lọc, sử dụng, đào tạo nhân sự DN
Theo tiêu chí khí chất, thái độ: 8 loại
Nhóm đầu tàu, tích cực
Đồng tình sau khi được giải thích, trao đổi
Những người thụ động (ai sao mình vậy)
Đồng tình sau khi thương lượng (yêu sách, điều kiện)
Hay cằn nhằn, than phiền
Người đối lập
Luôn có thái độ không cộng tác
Thường có định kiến
Luật gia Phan Văn Tân
53
Phân loại, sàng lọc, sử dụng, đào tạo nhân sự DN
Theo tiêu chí động cơ: 5 loại
Động cơ luôn chỉ vì mục tiêu phát triển doanh nghiệp
Chỉ chú trọng quan hệ gần gũi với đồng nghiệp
Không có động cơ gì cả
Vừa luôn vì mục tiêu phát triển DN vừa quan hệ thân thiết với đồng nghiệp
Không rõ, khi thế này, khi thế khác
Luật gia Phan Văn Tân
54
Môi trường pháp lý cho đầu tư, kinh doanh
Tổng thể các yếu tố pháp lý hợp thành MTPL: hoạt động đầu tư, kinh doanh diễn ra trong đó và chịu tác động trực tiếp của nó
Môi trường pháp lý thuận lợi thúc đẩy đầu tư, KD phát triển; bảo đảm an toàn; nâng cao hiệu quả
Luật gia Phan Văn Tân
55
Môi trường pháp lý cho đầu tư, kinh doanh
Môi trường pháp lý không thuận lợi tác động tiêu cực tới đầu tư, KD; kém an toàn; giảm hiệu quả; làm nản lòng nhà đầu tư, KD
Luật gia Phan Văn Tân
56
Môi trường pháp lý cho đầu tư, kinh doanh
Môi trường pháp lý thuận lợi mức nào tuỳ thuộc mức hoàn thiện của từng yếu tố và sự tác động qua lại giữa 3 yếu tố hợp thành
Luật gia Phan Văn Tân
57
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Thông thoáng, rõ ràng về luật lệ, cơ chế tác động, điều hành
Được làm mọi việc không bị cấm
Thủ tục đăng ký hoạt động đơn giản
Cá nhân, tổ chức có quyền tự do KD xuất, nhập khẩu (khuyến khích XK)
Bãi bỏ dần ràng buộc “xin cho”, bỏ quản lý ngành, chuyển sang quản lý theo tiêu chuẩn, điều kiện
Luật gia Phan Văn Tân
58
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Tạo sân chơi bình đẳng
Tiến tới một luật đầu tư, một luật doanh nghiệp chung
Bỏ chủ quản, thay bằng chủ sở hữu cụ thể
Đề cao thực sự quyền tự chủ, tự quản, tự định đoạt
Tự đăng ký, tự công bố, tự kiểm tra
Tự chọn mọi vấn đề tổ chức, ngành nghề
Tự quản theo Điều lệ
Tự chịu trách nhiệm toàn bộ
Nghiêm cấm mọi sự can thiệp trái pháp luật
Luật gia Phan Văn Tân
59
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Xích gần tới môi trường pháp lý quốc tế
Tuân thủ điều lệ hiệp hội, hiệp định khu mậu dịch tự do
Đưa các nguyên tắc, tập quán thương mại quốc tế vào pháp luật
Áp dụng từng bước nguyên tắc của W.T.O
Luật gia Phan Văn Tân
60
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Đề cao thực sự quyền tự chủ, tự quản, tự chịu trách nhiệm của DN
Luật Doanh nghiệp:
Tự do thành lập DN (trừ ngành nghề bị cấm, người bị hạn chế và có điều kiện)
Áp dụng cơ chế tiền đăng, hậu kiểm (DN tự kiểm là chính)
Luật gia Phan Văn Tân
61
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Luật Thuế:
Tự kê khai Tự nộp thuế (Tờ khai thuế là chứng từ đầu vào ngân sách Nhà nước)
Luật Kế toán:
Tự quyết định bộ máy kế toán, chọn mô hình, phương pháp kế toán
Tự quyết định thuê người làm kế toán, kế toán trưởng
Luật gia Phan Văn Tân
62
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Pháp luật về nhãn hiệu hàng hóa:
Tự công bố nhãn hiệu hàng hoá (không phải đăng ký nếu không yêu cầu bảo hộ)
Pháp lệnh Đo lường:
Tự công bố chất lượng hàng hoá (không phải đăng ký)
Luật Hải quan:
Tự khai hải quan và nộp thuế (kiểm tra sau thông quan)
Pháp luật về XNK:
Tự đăng ký mã số XNK (mọi tổ chức, cá nhân có ĐKKD)
Luật gia Phan Văn Tân
63
Mặt hạn chế của môi trường pháp lý hiện nay
Tư duy cũ ăn sâu bén rễ trong đời sống
Nặng nhất là trong bộ máy nhà nước
Ít người cùng chí hướng tạo thông thoáng
Xử lý quan hệ làm thui chột động lực
Luật gia Phan Văn Tân
64
Mặt hạn chế của môi trường pháp lý hiện nay
Hệ thống pháp luật giao thời:
Chưa chứa đựng yêu cầu quan hệ kinh tế thị trường
Liên tục bổ sung, sửa đổi rối rắm, chồng chéo
Luật gia Phan Văn Tân
65
Mặt hạn chế của môi trường pháp lý hiện nay
:
Cơ chế
thực thi
hình phễu
Luật gia Phan Văn Tân
66
Rủi ro trong đầu tư,
kinh doanh
Rủi ro: bất trắc DN có thể gặp trong quá trình đầu tư, KD
Gây tổn hại về kinh tế và tinh thần
Có thể dẫn DN đến thua lỗ, giải thể, phá sản
Kinh tế thị trường luôn chứa đựng các biến động
Hoạt động đầu tư, KD luôn mang trong mình nó tính mạo hiểm
Luật gia Phan Văn Tân
67
Rủi ro trong đầu tư,
kinh doanh
Lĩnh vực nào có độ mạo hiểm cao thì tỷ suất lợi nhuận càng cao và ngược lại
Kinh doanh là làm cho tiền đẻ ra tiền phải đẩy tiền vào lưu thông khả năng tài sản không trở lại nguyên vẹn với chủ sẽ lớn hơn khi môi trường pháp lý, môi trường xã hội không an toàn
T – H – H’ – T’
Luật gia Phan Văn Tân
68
Rủi ro trong đầu tư,
kinh doanh
Kinh tế thị trường Việt Nam ở giai đoạn sơ khai có tỷ lệ rủi ro cao
Hội nhập cạnh tranh quyết liệt
Tất yếu gặp rủi ro cần nhận thức, thái độ phù hợp và chủ động phòng, chống, hạn chế hậu quả xấu
Luật gia Phan Văn Tân
69
Bốn tố chất đặc trưng của doanh nhân
Bỏ vốn của mình để đầu tư, KD
Có khả năng tập hợp một cộng đồng để làm tăng giá trị của họ so với giá trị riêng lẻ
Có thể đưa ra QĐ đầu tư, KD ngay khi chưa hội đủ các thông tin và trong điều kiện thị trường còn chứa đựng các yếu tố bất ổn (cơ hội - mạo hiểm)
Có thể là chủ thể định hình văn hoá công ty
Luật gia Phan Văn Tân
70
Bàn về phẩm chất
của doanh nhân
Có ý chí và khát vọng làm giàu cao:
Ý chí tìm kiếm lợi nhuận, tạo việc làm, đóng thuế
Có sức chịu đựng, vượt khó, quyết tâm giành thắng lợi
Chấp nhận rủi ro, dám mạo hiểm
Có dòng máu kinh doanh chảy trong người
Luật gia Phan Văn Tân
71
Bàn về phẩm chất
của doanh nhân
Am hiểu rộng và có tầm nhìn chiến lược:
Trí tuệ, mưu lược, đủ tầm lèo lái DN
Hiểu sâu sắc về đời sống con người và thị trường
Hiểu biết về công nghệ và phát triển khoa học kỹ thuật
Nắm được các quy luật tự nhiên, kinh tế, xã hội, tâm lý
Biết đầu tư vào con người để làm tăng lợi nhuận (nguồn nhân lực)
Doanh nhân học suốt đời
Luật gia Phan Văn Tân
72
Bàn về phẩm chất
của doanh nhân
Luôn có ý tưởng sáng tạo KD và kinh nghiệm tổ chức thực hiện ý tưởng sáng tạo đó:
Có khả năng nắm bắt cơ hội, lợi dụng cơ hội để làm giàu
Thích nghi với đổi mới và hội nhập (biến động khôn lường)
Có khả năng đối mặt với các thách thức
Luật gia Phan Văn Tân
73
Bàn về phẩm chất
của doanh nhân
Có văn hoá cao:
Nhân ái: làm giàu để góp phần chấn hưng đất nước
Tôn trọng pháp luật
Tôn trọng người lao động: trả lương xứng đáng và tạo điều kiện cho NLĐ phát triển
Chủ thể định hình của văn hoá công ty
Quan hệ rộng và ứng xử có văn hoá
Có ý thức hợp tác vì sự phát triển của cộng đồng
Luật gia Phan Văn Tân
74
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Tỷ suất lợi nhuận/VCSH trung bình 7,6%
Khó khăn:
53% do chính sách quản lý của nhà nước
68% do biến động của thị trường
35% do thuế
Thể chế nào doanh nhân ấy
Luật gia Phan Văn Tân
75
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Các hạn chế chủ yếu:
Ôm đồm và bao biện
Quy mô nhỏ
Không chịu đựng được rủi ro
Quyết định mọi việc (30%)
Tận tình chỉ bảo cấp dưới (54%)
Luật gia Phan Văn Tân
76
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Chưa có tầm nhìn xa, không có chiến lược
25% không lập kế hoạch
41% không có kế hoạch chi tiết
48% có bằng quản trị
52% mở rộng địa bàn hoạt động
Luật gia Phan Văn Tân
77
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Ít sáng tạo sản phẩm mới
27% có tạo sản phẩm mới
30% áp dụng công nghệ mới
Chưa có tố chất mạo hiểm
23% dám mạo hiểm
Ngại ngần, do dự vì môi trường biến động nhiều
Luật gia Phan Văn Tân
78
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Quen thói ứng xử duy tình, xa lạ với ứng xử duy lý
46% thiên về chạy chọt
Trong làm ăn hay xuê xoa, đại khái
Chịu ảnh hưởng nặng nề của tâm thức làng xã;
Chịu ảnh hưởng nặng nề của Đạo Khổng;
Kém ý thức hợp tác.
Luật gia Phan Văn Tân
79
Tham khảo
Chạy theo doanh thu chỉ là phù phiếm,
chạy theo lợi nhuận là khôn ngoan,
chạy theo dòng tiền ròng mới là thực tế.
và quản trị doanh nghiệp
Luật gia Phan Văn Tân
Phó Viện trưởng Viện Kinh tế và Kinh doanh
Giám đốc Trung tâm Thông tin Tư vấn Pháp luật
ĐT: 091320.2846 – Email: [email protected]
http://violet.vn/caodang-congnghiepvietduc-thainguyen/present/show/entry_id/852992
Luật gia Phan Văn Tân
2
Mục tiêu tìm hiểu, nghiên cứu
Tiếp cận thông tin mới về tư duy, chính sách, luật lệ liên quan đến hoạt động doanh nghiệp
Nắm vững tinh thần và lời văn của các qui phạm pháp luật và hướng sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện;
Chủ động sử dụng hữu hiệu các công cụ quản lý, làm chủ và kiểm soát được mọi hoạt động của doanh nghiệp:
Luật gia Phan Văn Tân
3
Doanh nghiệp và kinh doanh
DN là phương tiện kinh doanh của doanh nhân
Nhà kinh doanh cần trả lời 4 câu hỏi:
+ Đích đến là gì: tối đa hóa sự giầu có;
+ Bằng phương tiện nào: DN;
+ Phương thức nào: quản trị khoa học;
+ Là ai: doanh nhân hay nhà quản trị.
DN là chủ thể của quan hệ hợp đồng
Luật gia Phan Văn Tân
4
Doanh nghiệp và kinh doanh
Dự án tốt quyết định thành công
Phân tích lựa chọn và thẩm định dự án:
Phân tích thị trường,
Phân tích kỹ thuật,
Phân tích nhân lực,
Phân tích tài chính
Luật gia Phan Văn Tân
5
“Ê kíp” quản lý dự án
Luật gia Phan Văn Tân
6
I. Doanh nghiệp và kinh doanh
Ba con người pháp lý trong doanh nghiệp:
Chủ sở hữu: hưởng lợi tức,
Nhà quản trị: hưởng lương,
Người lao động: hưởng lương
Chủ sở hữu + nhà quản trị = doanh nhân
Luật gia Phan Văn Tân
7
Ba đặc trưng của phương pháp nhận thức cũ, mới
Xem xét sự việc riêng rẽ, tách rời, không đặt trong tổng thể đa dạng, phức tạp vốn có của nó
Giản đơn, hời hợt
Ấu trĩ
Gián tiếp, trực tiếp
Cống hiến, hưởng thụ
Đường lối đúng
Luật gia Phan Văn Tân
8
Ba đặc trưng của phương pháp nhận thức cũ, mới
Luật gia Phan Văn Tân
9
Ba đặc trưng của phương pháp nhận thức cũ, mới
Nặng về tất yếu - nhẹ về hiệu quả
Sa vào logic hình thức, nhẹ logic bản chất
Lẫn lộn phương pháp và mục đích
Phủ định sáng tạo
Áp đặt chủ quan
Giáo điều, bảo thủ
Nôn nóng
Luật gia Phan Văn Tân
10
Ba đặc trưng của phương pháp nhận thức cũ, mới
Đề quá cao tinh thần tư tưởng, xem nhẹ lợi ích kinh tế
Duy ý chí
Thủ tiêu động lực phát triển
Thu nhập = f(lao động cá nhân, hiệu quả kinh doanh của đơn vị)
Phương pháp kinh tế là chính
Phân hoá có tính quy luật/ chính sách xã hội/ phát triển/ đào thải
Luật gia Phan Văn Tân
11
Luật gia Phan Văn Tân
12
5 cải cách QLNN của Trung Quốc sau khi gia nhập WTO
1. Chính phủ có nhiệm vụ chủ yếu là hỗ trợ, ph.vụ DN hơn là quản lý chúng,
2. Bãi bỏ chế độ thẩm tra, chỉ lưu trữ hồ sơ về DN,
3. Nhà nước tăng cường hiệu lực hiệu quả chức năng tư pháp (xử lý tài sản, lợi ích kinh tế trong hoạt động của DN, kinh doanh),
4. CP & DN là hai chủ thể pháp lý độc lập - cả hai thực hiện quyền & nghĩa vụ theo pháp luật – không tồn tại quan hệ lãnh đạo và bị lãnh đạo,
5. DN có quyền tố tụng với CP đòi bồi thường tổn hại do can thiệp quá mức
Luật gia Phan Văn Tân
13
Tư tưởng lớn xuyên suốt
ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
1. Ba trụ cột của đường lối đổi mới:
kinh tế nhiều thành phần,
kinh tế thị trường,
hội nhập kinh tế quốc tế.
Luật gia Phan Văn Tân
14
Tư tưởng lớn xuyên suốt
2. Kinh tế nhiều thành phần tất yếu đòi hỏi:
một sân chơi bình đẳng chung cho mọi thành phần,
một môi trường pháp lý thống nhất, được đối xử như nhau về quyền và nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh,
một luật doanh nghiệp, một luật đầu tư chung,
Điều 1: Luật này qui định …thuộc mọi tpkt
Luật gia Phan Văn Tân
15
Tư tưởng lớn xuyên suốt
3. Kinh tế thị trường đòi hỏi thống nhất các quan niệm:
kinh doanh là làm cho tiền đẻ ra tiền T-H-T,
mọi DN đều vì mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận,
áp dụng thủ đoạn kinh doanh là tất yếu,
giá cả không chỉ xoay quanh mà luôn thoát ly giá trị - bí quyết kinh doanh đơn giản,
đầu cơ là tất yếu,
doanh nghiệp phải biết tạo ra khách hàng.
Luật gia Phan Văn Tân
16
Tư tưởng lớn xuyên suốt
4. Hội nhập kinh tế quốc tế:
nguyên tắc đối xử quốc gia đòi hỏi luật chung cho cả nhà đầu tư, kinh doanh trong nước và nước ngoài,
bãi bỏ hạn chế với nhà đầu tư nước ngoài trong các DN Việt Nam,
nhà đầu tư nước ngoài được quyền chọn hình thức DN như nhà đầu tư trong nước,
cạnh tranh quốc tế và khung quản trị chung.
Luật gia Phan Văn Tân
17
Ba nấc thang của cuộc đời
Làm ăn (lao động cơ bắp) ăn chơi (lao động trí tuệ) chơi bời (sáng tạo nghệ thuật)
Khổ (bất hạnh, lười, ngu) chính sách xã hội (quỹ từ thiện, quỹ tình thương, quỹ tình nghĩa)
Luật gia Phan Văn Tân
18
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế giá trị gia tăng:
Chỉ còn 2 thuế suất & chỉ còn phương pháp khấu trừ
Thuế suất 10% - mở rộng
Thuế suất 0% - mở rộng
Thuế xuất nhập khẩu:
80% dòng thuế nhập khẩu có thuế suất 0%
Thu gom thuế suất xuất khẩu còn 6 mức
Xóa bỏ hoàn toàn việc miễn, giảm thuế NK
Luật gia Phan Văn Tân
19
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Mọi khoản thu nhập đều coi là thu nhập chịu thuế
Giảm thuế suất còn 25%, tiến tới xuống 20%
Chuyển hộ kinh doanh cá thể, cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân có tài sản cho thuê sang hình thức thu thuế thu nhập cá nhân
Chuyển miễn, giảm thuế với việc thực hiện chính sách xã hội sang hình thức tài chính khác
Luật gia Phan Văn Tân
20
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Đưa hàng hóa, dịch vụ cao cấp, nhập ngoại vào chịu thuế TTĐB
Xóa bỏ miễn giảm thuế TTĐB
Xóa bỏ phân biệt đối xử rượu, bia, thuốc lá có đầu lọc trong nước và nhập khẩu
Tăng thuế suất để bán giá tương đương các nước trong khu vực
Luật gia Phan Văn Tân
21
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế thu nhập cá nhân:
Mở rộng đối tượng: hộ kinh doanh, người hành nghề độc lập, có tài sản cho thuê, cho vay vốn, thu nhập từ cổ tức, trái phiếu, gửi ngân hàng
Được khấu trừ chi phí tạo ra thu nhập
Biểu thuế luỹ tiến với tổng mức 30% thu nhập mỗi năm
Thu hẹp mức khởi điểm chịu thuế trong và ngoài nước
Luật gia Phan Văn Tân
22
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế tài sản (mới):
Cá nhân sở hữu tài sản lớn: nhà, tàu thuyền, ô tô
Thuế sử dụng đất (mới): bỏ thuế chuyển quyền sử dụng đất
Đất kinh doanh có thuế suất cao hơn đất ở
Luật gia Phan Văn Tân
23
Chương trình cải cách thuế 2006 - 2010
Thuế tài nguyên (mới):
Tài nguyên quý hiếm thuế suất cao hơn tài nguyên khác
Thuế tính trên sản lượng khai thác được (theo giá thương phẩm)
Thuế bảo vệ môi trường (mới): áp dụng với đối tượng gây ô nhiễm môi trường
Luật gia Phan Văn Tân
24
Cơ chế “tiền đăng, hậu kiểm”
Luật gia Phan Văn Tân
25
Quan hệ giữa DN với môi trường hoạt động
Luật gia Phan Văn Tân
26
Quản lý là gì?
Luật gia Phan Văn Tân
27
Bốn kiểu quản trị doanh nghiệp
1. Quản trị kiểu thuận tiện
Giao việc theo niềm tin đặt vào từng người;
Sếp toàn quyền thay đổi thể thức làm việc
Không có nền nếp ổn định;
2. Quản trị khoa học
Bộ máy và công việc sắp xếp hợp lý;
Qui định chặt chẽ về trình tự, thủ tục, việc phải làm;
Chuyên môn hóa, tập trung hóa cao
Ai cũng biết phải làm gì, làm như thế nào, ….
Luật gia Phan Văn Tân
28
Bốn kiểu quản trị doanh nghiệp
3. Quản trị tiên tiến
Phân công chuyên môn hóa, làm theo qui chế ở mức cao
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ đồng nhất,
Mọi hoạt động đều được tiêu chuẩn hóa.
4. Quản trị hiện đại
Ứng dụng công nghệ thông tin cho QTTT
Phần mềm quản trị tài chính, bán hàng, nhân sự,
Áp dụng phương pháp Lean trong quản trị DN
Luật gia Phan Văn Tân
29
Phương pháp Lean trong quản trị DN
Lập sơ đồ chuỗi giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ
Nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng
Các bước công việc,
Quá trình di chuyển của vật tư, thông tin, giấy
Thời gian chờ xử lý ở mỗi công đoạn,
Hoạt động nào không tạo ra giá trị,
Làm cho tinh gọn quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ
Luật gia Phan Văn Tân
30
Phương pháp Lean trong quản trị DN
Nhận dạng và loại trừ các khâu không tạo giá trị mong muốn
Sản xuất dư thừa: nhiều hơn, sớm hơn, …
Tồn kho quá mức dự phòng,
Chờ đợi do thiếu thông tin, hướng dẫn, chờ ..
Vận chuyển không hợp lý giữa các khâu,
Thao tác thừa, chưa hợp lý, tìm t.l, vật dụng,
Chất lượng không ổn định, phế phẩm,
Gia công quá mức cần thiết,
Luật gia Phan Văn Tân
31
Quản lý là quá trình hoàn thiện
Trường phái 1: Tiêu chuẩn hoá
Đẩy mạnh chuyên môn hoá và hợp lý hoá quá trình quản lý
Biến các nguyên tắc có nội dung kinh tế, kỹ thuật, hành chính, tổ chức thành “quy phạm pháp luật quản lý”
→ làm cho DN hoạt động như một bộ máy cơ học
Luật gia Phan Văn Tân
32
Công ty cổ phần Toyota
Sản lượng 7 triệu xe hơi/năm (các loại)
2.000 xe xuất xưởng mỗi ngày,
Mỗi xe lắp ráp từ 20.000 chi tiết,
Có 105 cty vệ tinh,
Lao động 280.000 người
Áp dụng hệ thống Justime: không dùng một mét vuông kho chứa nào
Luật gia Phan Văn Tân
33
Quản lý là quá trình hoàn thiện
Trường phái 2: Làm cho sống động
Cải tiến không ngừng để thoả mãn khách hàng
Đặt trọng tâm vào phát huy nguồn nhân lực, kích thích sáng tạo, phát huy mọi sáng kiến cải tiến đạt hiệu quả cao hơn/ tiêu chuẩn
→ làm cho DN hoạt động như một cơ thể sống
(4 yếu tố: trung tâm điều khiển, trao đổi chất, di truyền, thích nghi [sức cạnh tranh])
Luật gia Phan Văn Tân
34
Quản lý là quá trình hoàn thiện
→ Chu trình deming: P. D. C. A
Plan: Lập kế hoạch, mục tiêu và các quá trình cần thiết theo 02 tiêu chuẩn:
Phù hợp yêu cầu khách hàng và chính sách của DN
Hiệu quả cao
Do: Thực hiện các quá trình đã được thiết lập
Luật gia Phan Văn Tân
35
Quản lý là quá trình hoàn thiện
Check: Giám sát, đo lường các quá trình và sản phẩm so với chính sách, mục tiêu, yêu cầu
Action: Hành động để cải thiện hiệu năng của các quá trình (quản lý kinh doanh và tác động giữa các quá trình)
Luật gia Phan Văn Tân
36
Quản trị toàn diện
Quản trị quan hệ
Xây dựng sự ngưỡng mộ, yêu thích của công chúng đối với nhãn hiệu hàng hóa, biểu tượng của doanh nghiệp
Tổ chức khoa học quan hệ trong lãnh đạo, điều hành hoạt động (kết hợp phương pháp pháp lý, phương pháp kinh tế, phương pháp tâm lý)
Mở rộng, không ngừng cải thiện mối quan hệ với bên ngoài – môi trường hoạt động của DN
Luật gia Phan Văn Tân
37
Quản trị toàn diện
Gắn khớp quan hệ đầu vào, đầu ra, quan hệ nội bộ để hoạt động suôn sẻ, ít trục trặc - tổ chức công tác hợp đồng kinh tế gắn với kế hoạch sản xuất – tài chính của DN
Chú trọng cả hai mặt trong quản trị quan hệ nội bộ:
Khuyến khích, động viên, thúc đẩy, phê phán
Quản lý tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, tăng lương, thưởng
Luật gia Phan Văn Tân
38
Quản trị toàn diện
Quản trị thông tin:
Trao đổi thông tin giữa các DN và môi trường xung quanh
Quan sát những thay đổi bên ngoài (đối thủ cạnh tranh)
Phân phối, phổ biến thông tin, cho nhân viên nắm vững tình hình, tăng sự đồng thuận, nhất trí
Luật gia Phan Văn Tân
39
Quản trị toàn diện
Quản trị quyết định:
Mạnh dạn đưa ra các quyết định sáng tạo để thực hiện
Giải thích, hướng dẫn để thực hiện QĐ có hiệu quả
Phân bổ tài chính, thiết bị, nhân sự, phương tiện để tổ chức thực hiện tốt QĐ
Thương lượng, tổng kết công việc để cải tiến không ngừng (ra QĐ mới)
Luật gia Phan Văn Tân
40
Quản lý là nghệ thuật về các mối quan hệ
Nhân tố con người trong quản lý → các mối quan hệ
Các quan hệ trực tiếp trong hoạt động kinh doanh của DN
Luật gia Phan Văn Tân
41
Quản lý là nghệ thuật về các mối quan hệ
Quan hệ DN với môi trường kinh doanh, môi trường xã hội (bao gồm quan hệ với Nhà nước)
Quản trị quan hệ là một trong 3 mặt trọng yếu trong quản trị hiện đại
Pulic Relation (nghề mới trong quản trị hiện đại) – không phải là đánh bóng công ty hoặc quan hệ với truyền thông như nhiều người nhầm tưởng
Luật gia Phan Văn Tân
42
Quản lý là nghệ thuật về các mối quan hệ
Đầu tư quan hệ là lĩnh vực đầu tư “siêu lợi nhuận”
Phường, hội - hiệp hội - câu lạc bộ Tennis – golf – vũ trường – nhà hàng
Luật gia Phan Văn Tân
43
Tham khảo
Công ty cổ phần Unilever
Kinh doanh tổng hợp:
Kem Close up, nước hoa Calvin – Klein, dầu gội đầu,
Mỹ phẩm Elizabeth Arclea,
Trà lip ton,
Nước mắm Phú Quốc;
Có 500 cty con ở 90 nước
Lao động 250.000 người
Năm 2000 tuyên bố cắt giảm 25.000 lao động và đóng cửa 100/250 cơ sở sản xuất:
Giảm chi phí 1,6 tỷ đô la mỗi năm,
Giá cổ phiếu tăng 6,3% (thị trường ch.khoán Amssterdam)
Luật gia Phan Văn Tân
44
Quản lý là nghệ thuật lôi cuốn đối tượng
Các nhà quản lý Âu + Mỹ chỉ coi trọng 03 nhân tố đầu của quản trị (chiến lược, cơ cấu, thể chế)
Các nhà quản lý Nhật coi trọng thêm 04 nhân tố: nhân viên, tác phong công tác, kỹ năng, mục tiêu cao nhất
Luật gia Phan Văn Tân
45
Quản lý là nghệ thuật lôi cuốn đối tượng
Căn cứ:
Nhân viên vừa là khách thể (làm thuê) vừa là chủ thể của quản lý
Đồng thuận là yếu tố cơ bản trong quản trị hiện đại
Hành động:
Coi trọng phương pháp tâm lý trong quản lý
Phân phối thông tin thường xuyên tới nhân viên
Đề cao nhân viên để phát huy sáng kiến cải tiến, tháo gỡ khó khăn (Hãng GE: hội nghị CNV 3 tháng/lần)
Luật gia Phan Văn Tân
46
Quản lý là nghệ thuật lôi cuốn đối tượng
Ứng xử phù hợp:
Luật gia Phan Văn Tân
47
Quản lý là nghệ thuật chia sẻ lợi ích
Lợi ích kinh tế là động lực phát triển: đối tác, thành viên, cộng tác viên
Ở đâu không có sự thống nhất về lợi ích, ở đó không có sự thống nhất về mục đích, càng không thể có sự thống nhất về hành động
Nguyên tắc cùng có lợi trong quan hệ hợp đồng thực chất là chia sẻ lợi ích (không phải bằng nhau) giữa các chủ thể KD
Luật gia Phan Văn Tân
48
Quản lý là nghệ thuật chia sẻ lợi ích
Các cuộc đàm phán hợp đồng thương mại, đầu tư, hợp tác KD đạt kết quả hay không, có lợi nhiều hay ít tuỳ thuộc nghệ thuật chia sẻ lợi ích của mỗi bên
Sự gắn bó trên cơ sở lợi ích của các thành viên, người lao động trong DN là một động lực phát triển:
Công khai về lợi ích
Luật gia Phan Văn Tân
49
Tham khảo
Công ty cổ phần Kinh Đô
Vốn điều lệ: 250 tỷ đồng
Doanh thu năm 2005: 702 tỷ đồng
Lợi nhuận trước: 97,6 tỷ đồng
Lợi nhuận sau thuế: 84,2 tỷ đồng
Có 13.020 cổ phần khớp lệnh – giá bình quân 59.000 đồng/cp (mệnh giá 10.000 đồng/cp)
Luật gia Phan Văn Tân
50
Quản lý là nghệ thuật chia sẻ lợi ích
Nêu rõ thu nhập mỗi người gồm nhiều phần gắn với cấp bậc, trách nhiệm, sản phẩm, hiệu quả đạt được…
Ngoài lương cấp bậc, cần áp dụng hệ số lương theo năng lực (4 loại: kém, trung bình, tốt, xuất sắc) căn cứ phiếu đánh giá hàng tháng đối với từng nhân viên với 6,8 hay 10 chỉ tiêu, tuỳ thuộc vào tính chất công việc (khả năng chuyên môn, tinh thần làm việc, khả năng tổ chức công việc, tinh thần học hỏi, tính kỷ luật, thời gian lao động, sự phối hợp với đồng nghiệp, đạo đức…)
Luật gia Phan Văn Tân
51
Phân loại, sàng lọc, sử dụng, đào tạo nhân sự DN
Theo tiêu chí năng lực: 3 loại
Năng lực nhận thức khá, năng lực hành động yếu
Năng lực hành động khá, năng lực nhận thức hạn chế
Năng lực nhận thức và năng lực hành động đều khá
Luật gia Phan Văn Tân
52
Phân loại, sàng lọc, sử dụng, đào tạo nhân sự DN
Theo tiêu chí khí chất, thái độ: 8 loại
Nhóm đầu tàu, tích cực
Đồng tình sau khi được giải thích, trao đổi
Những người thụ động (ai sao mình vậy)
Đồng tình sau khi thương lượng (yêu sách, điều kiện)
Hay cằn nhằn, than phiền
Người đối lập
Luôn có thái độ không cộng tác
Thường có định kiến
Luật gia Phan Văn Tân
53
Phân loại, sàng lọc, sử dụng, đào tạo nhân sự DN
Theo tiêu chí động cơ: 5 loại
Động cơ luôn chỉ vì mục tiêu phát triển doanh nghiệp
Chỉ chú trọng quan hệ gần gũi với đồng nghiệp
Không có động cơ gì cả
Vừa luôn vì mục tiêu phát triển DN vừa quan hệ thân thiết với đồng nghiệp
Không rõ, khi thế này, khi thế khác
Luật gia Phan Văn Tân
54
Môi trường pháp lý cho đầu tư, kinh doanh
Tổng thể các yếu tố pháp lý hợp thành MTPL: hoạt động đầu tư, kinh doanh diễn ra trong đó và chịu tác động trực tiếp của nó
Môi trường pháp lý thuận lợi thúc đẩy đầu tư, KD phát triển; bảo đảm an toàn; nâng cao hiệu quả
Luật gia Phan Văn Tân
55
Môi trường pháp lý cho đầu tư, kinh doanh
Môi trường pháp lý không thuận lợi tác động tiêu cực tới đầu tư, KD; kém an toàn; giảm hiệu quả; làm nản lòng nhà đầu tư, KD
Luật gia Phan Văn Tân
56
Môi trường pháp lý cho đầu tư, kinh doanh
Môi trường pháp lý thuận lợi mức nào tuỳ thuộc mức hoàn thiện của từng yếu tố và sự tác động qua lại giữa 3 yếu tố hợp thành
Luật gia Phan Văn Tân
57
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Thông thoáng, rõ ràng về luật lệ, cơ chế tác động, điều hành
Được làm mọi việc không bị cấm
Thủ tục đăng ký hoạt động đơn giản
Cá nhân, tổ chức có quyền tự do KD xuất, nhập khẩu (khuyến khích XK)
Bãi bỏ dần ràng buộc “xin cho”, bỏ quản lý ngành, chuyển sang quản lý theo tiêu chuẩn, điều kiện
Luật gia Phan Văn Tân
58
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Tạo sân chơi bình đẳng
Tiến tới một luật đầu tư, một luật doanh nghiệp chung
Bỏ chủ quản, thay bằng chủ sở hữu cụ thể
Đề cao thực sự quyền tự chủ, tự quản, tự định đoạt
Tự đăng ký, tự công bố, tự kiểm tra
Tự chọn mọi vấn đề tổ chức, ngành nghề
Tự quản theo Điều lệ
Tự chịu trách nhiệm toàn bộ
Nghiêm cấm mọi sự can thiệp trái pháp luật
Luật gia Phan Văn Tân
59
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Xích gần tới môi trường pháp lý quốc tế
Tuân thủ điều lệ hiệp hội, hiệp định khu mậu dịch tự do
Đưa các nguyên tắc, tập quán thương mại quốc tế vào pháp luật
Áp dụng từng bước nguyên tắc của W.T.O
Luật gia Phan Văn Tân
60
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Đề cao thực sự quyền tự chủ, tự quản, tự chịu trách nhiệm của DN
Luật Doanh nghiệp:
Tự do thành lập DN (trừ ngành nghề bị cấm, người bị hạn chế và có điều kiện)
Áp dụng cơ chế tiền đăng, hậu kiểm (DN tự kiểm là chính)
Luật gia Phan Văn Tân
61
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Luật Thuế:
Tự kê khai Tự nộp thuế (Tờ khai thuế là chứng từ đầu vào ngân sách Nhà nước)
Luật Kế toán:
Tự quyết định bộ máy kế toán, chọn mô hình, phương pháp kế toán
Tự quyết định thuê người làm kế toán, kế toán trưởng
Luật gia Phan Văn Tân
62
Đặc điểm môi trường pháp lý đầu tư, kinh doanh từ 2001
Pháp luật về nhãn hiệu hàng hóa:
Tự công bố nhãn hiệu hàng hoá (không phải đăng ký nếu không yêu cầu bảo hộ)
Pháp lệnh Đo lường:
Tự công bố chất lượng hàng hoá (không phải đăng ký)
Luật Hải quan:
Tự khai hải quan và nộp thuế (kiểm tra sau thông quan)
Pháp luật về XNK:
Tự đăng ký mã số XNK (mọi tổ chức, cá nhân có ĐKKD)
Luật gia Phan Văn Tân
63
Mặt hạn chế của môi trường pháp lý hiện nay
Tư duy cũ ăn sâu bén rễ trong đời sống
Nặng nhất là trong bộ máy nhà nước
Ít người cùng chí hướng tạo thông thoáng
Xử lý quan hệ làm thui chột động lực
Luật gia Phan Văn Tân
64
Mặt hạn chế của môi trường pháp lý hiện nay
Hệ thống pháp luật giao thời:
Chưa chứa đựng yêu cầu quan hệ kinh tế thị trường
Liên tục bổ sung, sửa đổi rối rắm, chồng chéo
Luật gia Phan Văn Tân
65
Mặt hạn chế của môi trường pháp lý hiện nay
:
Cơ chế
thực thi
hình phễu
Luật gia Phan Văn Tân
66
Rủi ro trong đầu tư,
kinh doanh
Rủi ro: bất trắc DN có thể gặp trong quá trình đầu tư, KD
Gây tổn hại về kinh tế và tinh thần
Có thể dẫn DN đến thua lỗ, giải thể, phá sản
Kinh tế thị trường luôn chứa đựng các biến động
Hoạt động đầu tư, KD luôn mang trong mình nó tính mạo hiểm
Luật gia Phan Văn Tân
67
Rủi ro trong đầu tư,
kinh doanh
Lĩnh vực nào có độ mạo hiểm cao thì tỷ suất lợi nhuận càng cao và ngược lại
Kinh doanh là làm cho tiền đẻ ra tiền phải đẩy tiền vào lưu thông khả năng tài sản không trở lại nguyên vẹn với chủ sẽ lớn hơn khi môi trường pháp lý, môi trường xã hội không an toàn
T – H – H’ – T’
Luật gia Phan Văn Tân
68
Rủi ro trong đầu tư,
kinh doanh
Kinh tế thị trường Việt Nam ở giai đoạn sơ khai có tỷ lệ rủi ro cao
Hội nhập cạnh tranh quyết liệt
Tất yếu gặp rủi ro cần nhận thức, thái độ phù hợp và chủ động phòng, chống, hạn chế hậu quả xấu
Luật gia Phan Văn Tân
69
Bốn tố chất đặc trưng của doanh nhân
Bỏ vốn của mình để đầu tư, KD
Có khả năng tập hợp một cộng đồng để làm tăng giá trị của họ so với giá trị riêng lẻ
Có thể đưa ra QĐ đầu tư, KD ngay khi chưa hội đủ các thông tin và trong điều kiện thị trường còn chứa đựng các yếu tố bất ổn (cơ hội - mạo hiểm)
Có thể là chủ thể định hình văn hoá công ty
Luật gia Phan Văn Tân
70
Bàn về phẩm chất
của doanh nhân
Có ý chí và khát vọng làm giàu cao:
Ý chí tìm kiếm lợi nhuận, tạo việc làm, đóng thuế
Có sức chịu đựng, vượt khó, quyết tâm giành thắng lợi
Chấp nhận rủi ro, dám mạo hiểm
Có dòng máu kinh doanh chảy trong người
Luật gia Phan Văn Tân
71
Bàn về phẩm chất
của doanh nhân
Am hiểu rộng và có tầm nhìn chiến lược:
Trí tuệ, mưu lược, đủ tầm lèo lái DN
Hiểu sâu sắc về đời sống con người và thị trường
Hiểu biết về công nghệ và phát triển khoa học kỹ thuật
Nắm được các quy luật tự nhiên, kinh tế, xã hội, tâm lý
Biết đầu tư vào con người để làm tăng lợi nhuận (nguồn nhân lực)
Doanh nhân học suốt đời
Luật gia Phan Văn Tân
72
Bàn về phẩm chất
của doanh nhân
Luôn có ý tưởng sáng tạo KD và kinh nghiệm tổ chức thực hiện ý tưởng sáng tạo đó:
Có khả năng nắm bắt cơ hội, lợi dụng cơ hội để làm giàu
Thích nghi với đổi mới và hội nhập (biến động khôn lường)
Có khả năng đối mặt với các thách thức
Luật gia Phan Văn Tân
73
Bàn về phẩm chất
của doanh nhân
Có văn hoá cao:
Nhân ái: làm giàu để góp phần chấn hưng đất nước
Tôn trọng pháp luật
Tôn trọng người lao động: trả lương xứng đáng và tạo điều kiện cho NLĐ phát triển
Chủ thể định hình của văn hoá công ty
Quan hệ rộng và ứng xử có văn hoá
Có ý thức hợp tác vì sự phát triển của cộng đồng
Luật gia Phan Văn Tân
74
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Tỷ suất lợi nhuận/VCSH trung bình 7,6%
Khó khăn:
53% do chính sách quản lý của nhà nước
68% do biến động của thị trường
35% do thuế
Thể chế nào doanh nhân ấy
Luật gia Phan Văn Tân
75
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Các hạn chế chủ yếu:
Ôm đồm và bao biện
Quy mô nhỏ
Không chịu đựng được rủi ro
Quyết định mọi việc (30%)
Tận tình chỉ bảo cấp dưới (54%)
Luật gia Phan Văn Tân
76
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Chưa có tầm nhìn xa, không có chiến lược
25% không lập kế hoạch
41% không có kế hoạch chi tiết
48% có bằng quản trị
52% mở rộng địa bàn hoạt động
Luật gia Phan Văn Tân
77
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Ít sáng tạo sản phẩm mới
27% có tạo sản phẩm mới
30% áp dụng công nghệ mới
Chưa có tố chất mạo hiểm
23% dám mạo hiểm
Ngại ngần, do dự vì môi trường biến động nhiều
Luật gia Phan Văn Tân
78
Hạn chế của nhà đầu tư, kinh doanh hiện nay
Quen thói ứng xử duy tình, xa lạ với ứng xử duy lý
46% thiên về chạy chọt
Trong làm ăn hay xuê xoa, đại khái
Chịu ảnh hưởng nặng nề của tâm thức làng xã;
Chịu ảnh hưởng nặng nề của Đạo Khổng;
Kém ý thức hợp tác.
Luật gia Phan Văn Tân
79
Tham khảo
Chạy theo doanh thu chỉ là phù phiếm,
chạy theo lợi nhuận là khôn ngoan,
chạy theo dòng tiền ròng mới là thực tế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)