GD CD: Lịch sử tư tưởng khoa học quản lý
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 11/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: GD CD: Lịch sử tư tưởng khoa học quản lý thuộc Giáo dục đặc biệt
Nội dung tài liệu:
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
KHOA HỌC QUẢN LÍ
Chương II: Lịch sử tư tưởng của khoa học quản lí
http://happytreeflash.com/qu%E1%BA%A3n-l%C3%BD-nh%C3%A0-n%C6%B0%E1%BB%9Bc-v%E1%BB%81-v%C4%83n-h%C3%B3a-ppt.html
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
CỔ ĐIỂN
Theo
HÀNH CHÍNH
Theo
KHOA HỌC
QĐ Hành Vi
QH Con Người
QL Theo
Tiếp Cận
hệ thống
Thuyết Z
Nhật Bản
Quan điểm
Khác
KHỔNG
TỬ
MẠNH
TỬ
HÀN
PHI
TỬ
PHONG KIẾN
VIỆT NAM
C. MÁC
F.
ĂNGGHEN
LÊ NIN
HỒ
CHÍ MINH
TUÂN
TỬ
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP
1. Xôcrat (469 – 399 Tr.CN):
Nhà triết học cổ Hy Lạp
Về mặt quản lí, Ông đưa ra khái niệm về tính toàn năng của quản lí.
Xôcrat nói: “…những người biết cách sử dụng con người sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hoặc tập thể một cách sáng suốt, trong khi đó những người không biết làm như vậy, sẽ mắc phải sai lầm trong việc điều hành công việc này”.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt)
2. Platôn (427 – 347 Tr.CN)
Là học trò của Xôcrat.
Học thuyết đánh dấu bước ngoặt từ CN TN Duy Vật sang CN Duy Tâm.
Trong học thuyết xã hội, Ông mô tả “thứ bậc quản lí” của nhà nước dựa trên nền tảng là lao động của nô lệ.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt)
3. Arixtốt (384 – 322 Tr.CN)
Người sáng lập ra “chủ nghĩa duy tâm khach quan”, môn logic học…
Tư tưởng của Ông nói về “vai trò quản lí của nhà nước và quyền lực nhà nước”.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt)
3. Arixtốt (384 – 322 Tr.CN) (tt)
Ông cho rằng: hình thức cao nhất của quyền lực nhà nước là những hình thức, trong đó loại trừ khả năng sử dụng quyền lực nhà nước một cách tư lợi mà phải phục vụ cho toàn xã hội.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt)
NHẬN XÉT:
Tư tưởng quản lí của các nhà Triết học thời cổ Hy Lạp đề cập tới là quản lí tập trung và dân chủ, đề cao trách nhiệm và kiểm tra sản xuất, đánh giá, kiểm kê và trả lương theo khoán sản phẩm.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC
Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
Là cha đẻ của thuyết quản lí khoa học, là người mở ra “kỉ nguyên vàng” trong QL.
Chủ Trương tăng NS LĐ bằng cách tối ưu hóa quá trình sản xuất, tiêu chuẩn hóa PP thao tác cải tiến và điều kiện tác nghiệp, phân công chuyên môn hóa.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
Nội dung bao gồm:
Nguyên lí định mức.
Sàng lọc, tuyển chọn thợ hạng nhất cho từng công việc.
Xây dựng và thực hiện chế độ trả lương theo số lượng sản phẩm.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
Nội dung bao gồm: (tt)
Nâng cao nhận thức của cả chủ và thợ (công nhân)
Nguyên lí tiêu chuẩn hóa.
Tách biệt chức năng kế hoạch và chức năng thừa hành.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
Nội dung bao gồm: (tt)
- Thực hiện chế độ chức năng và chế độ chức năng trực tuyến.
Nguyên lí kiểm soát, quản lí về mặt cơ cấu tổ chức
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915) (tt)
4 nguyên tắc quản lí khoa học:
Áp dụng phương pháp phù hợp nhất để thực hiện cho công việc.
Hướng cho công nhân làm đúng kế hoạch và phương pháp mà nhà QL đã xác định.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915) (tt)
4 nguyên tắc quản lí khoa học:
Chọn lựa và đào tạo công nhân, phát triển tinh thần đoàn kết và hợp tác trong lao động.
Phân công nhiệm vụ công việc giữa nhà QL và công nhân, nhằm đạt hiệu quả công việc của từng người.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
- Nhận xét về tư tưởng của Taylor:
Ưu điểm
Nhược điểm
+ làm cho các nhà KH QL những PP làm việc khoa học hơn để vừa nâng cao năng suất lao động, vừa giảm bớt chi phí, còn công nhân thì được trả lương theo khoán sp.
+ sự quan tâm quá mức này lại biến con người thành những “Rôbôt” cứng nhắc.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
2. Charles Babbage (1792 – 1871)
Một nhà toán học người Anh.
Cùng với Adam Smith,ông chủ trương:
Chuyên môn hóa lao động.
Tính toán sử dụng nguyên vật liệu một cách tối ưu.
Ấn định tiêu chuẩn công việc, thưởng cho công nhân vượt chỉ tiêu.
Chia lợi nhuận để duy trì quan hệ giữa CN – người QL.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
3. Frank (1886 – 1924); Lillian Gilbreth (1878 – 1972) và Henry Gantt (1861-1919)
Là những người tiên phong nghiên cứu quản lí thời gian.
Frank và Gilbreth phát triển hệ thống các thao tác để hoàn thành một công việc.
Còn Henry Gantt phát triển sơ đồ Gantt mô tả dòng công việc để hoàn thành một nhiệm vụ, vạch ra những giai đoạn của công việc theo kế hoạch.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
NHẬN XÉT “THUYẾT QL THEO KHOA HỌC”
A. TÍCH CỰC:
Phát triển kỹ năng QL nhờ phân công và chuyên môn hóa quá trình lao động, quy trình sản xuất dây chuyền.
Việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên là hết sức quan trọng, dùng đãi ngộ để tăng năng suất lao động.
Chính sách giảm giá thành sp để tăng hiệu quả. Giải quyết các vấn đề quản lí bằng các pp có tính hệ thống và hợp lí.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
A. TÍCH CỰC (tt)
Chính sách giảm giá thành sp để tăng hiệu quả. Giải quyết các vấn đề quản lí bằng các pp có tính hệ thống và hợp lí.
Xem quản lí là một đối tượng nghiên cứu khoa học.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Nhận xét về thuyết QL theo khoa học (tt)
B. HẠN CHẾ
Chỉ áp dụng hiệu quả cho môi trường ổn định ít thay đổi.
Quá đề cao bản chất kinh tế của con người mà đánh giá thấp nhu cầu xã hội do vậy vấn đề nhân bản ít được quan tâm.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Nhận xét về thuyết QL theo khoa học (tt)
B. HẠN CHẾ
Cố áp dụng nguyên tắc chung cho mọi hoàn cảnh mà không nhận thấy tính dặc thù của môi trường
Quá chú tâm đến vấn đề kỹ thuật.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH
1. Max Weber (1864 – 1920)
Nhà xã hội học người Đức.
Thuyết QL bàn giấy:
Là hệ thống chức vụ và nhiệm vụ được xác định rõ ràng, phân công, phân nhiệm chính xác, các mục tiêu phân biệt, hệ thống quyền hành có tôn tri trật tự
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
1. Max Weber (1864 – 1920)
Thuyết QL bàn giấy bao gồm 10 đặc trưng và 7 nguyên lý.
10 đặc trưng:
Tính chuẩn xác
Tính nhạy bén
Tính rõ ràng
Tinh thông văn bản
Tính liên tục
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
1. Max Weber (1864 – 1920)
A. 10 đặc trưng (tt)
Tính nghiêm túc
Tính thống nhất
Quan hệ phục tùng nghiêm chỉnh
Phòng ngừa va chạm
Tiết kiệm nhân lực và vật lực
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
1. Max Weber (1864 – 1920)
7 nguyên lý:
Sự phân công lao động được xác định rõ ràng và thể chế hóa.
Có sự phân cấp thứ bậc trên từng giây chuyền.
Tuyển chọn dựa trên năng lực nghề nghiệp qua trình độ, sát hạch…
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
1. Max Weber (1864 – 1920)
7 nguyên lý:
Cần chỉ định người quản lí
Trả lương thỏa đáng với người quản lí.
Người quản lí không nên là người sở hữu đơn vị mình điều hành.
Mọi hoạt động QL phải tuân thủ chặt chẽ mọi quy tắc, chuẩn mực và chịu sự kiểm tra.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
2. Henry Fayol (1841-1925)
Ông đưa ra hệ thống nguyên tắc QL kinh doanh gồm 14 nguyên tắc:
Phân công lao động
Quản lí có kế hoạch và theo kế hoạch
Kỷ luật trong tổ chức
Kết hợp lợi ích trong tổ chức (cái chung đặt trên cái riêng)
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
2. Henry Fayol (1841-1925)
14 nguyên tắc (tt)
Quản lí theo thẩm quyền
Phối hợp hoạt động theo thứ bậc QL
Kiểm tra toàn bộ
Tập trung trong quản lí
Có chế độ tốt với những công việc được hoàn thành tốt
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
2. Henry Fayol (1841-1925)
14 nguyên tắc (tt)
Không xáo trộn nhiệm vụ của các cấp QL
Tổ chức thích hợp với lợi ích, mục tiêu của tổ chức
Thống nhất mệnh lệnh trong QL
Khuyến khích phát huy sáng kiến
Xây dựng tinh thần đoàn kết tập thể, chống quan liêu giấy tờ.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
2. HENRY FAYOL
Những mặt tích cực và hạn chế:
Tích cực
Quan tâm nghiên cứu con người, đối xử tốt với người lao động thì lợi ích của họ được tăng lên.
Đào tạo cán bộ QL có hệ thống để có đủ tài năng QL theo yêu cầu khoa học.
B. Hạn chế
Về việc tạo lập môi trường xã hội cho lao động về mối quan hệ giữa cung và cầu, về cạnh tranh bình đẳng.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
A. Tích Cực
Thuyết chủ trương NSLĐ sẽ cao trong một tổ chức được sắp đặt hợp lí.
Nó đóng góp rất nhiều trong lí luận và thực hành QL.
Nhiều nguyên tắc QL vẫn còn được áp dụng.
Các hình thức tổ chức, nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy quyền… đang ứng dụng phổ biến hiện nay.
B. Hạn Chế
Các tư tưởng thiết lập trong một tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm QL cứng rắn, ít chú ý tới con người và xã hội nên dễ dẫn tới xa rời thực tế.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI-CÁC THUYẾT QL THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI
Tư tưởng QL theo quan điểm hành vi là những quan điểm QL nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lí, tình cảm, quan hệ xã hội của con người trong công việc.
Tư tưởng cho rằng: Tăng NSLĐ không chỉ phụ thuộc các điều kiện lao động và chế độ nghỉ ngơi mà còn chịu sự chi phối bởi những động cơ tâm lí đối với hành vi của con người và bầu không khí trong tập thể. Tác phong xử sự và sự quan tâm của người QL đến sức khỏe, hoàn cảnh riêng tư cũng là nhu cầu tinh thần của người lãnh đạo thường có ảnh hưởng tới thái độ và kết quả lao động.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI
1. Mary Parker Follett (1863-1933)
Bà rất chú ý đến tâm lí trong quản lí.
Bà nhấn mạnh đến hai khía cạnh:
Quan tâm người lao động trong quá trình giải quyết vấn đề.
nhà quản lí phải năng động, không quá nguyên tắc cứng nhắc.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
Bà đưa ra 4 nguyên tắc về sự phối hợp:
Người chịu trách nhiệm ra quyết định phải có sự tiếp xúc trực tiếp.
Sự phối hợp giữ vai trò quan trọng quá trình thực hiện kế hoạch.
Sự phối hợp cần nhằm đến mọi yếu tố trong từng tình huống cụ thể.
Sự phối hợp phải được tiến hành liên tục.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
2. Abraham Maslow (1908-1970)
Là nhà Tâm Lý Học
Ông cho rằng, nhà QL cần hiểu rõ nhu cầu của con người để có những phương pháp phù hợp nhằm tạo động lực và điều kiện để người lao động phát huy khả năng của mình.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
2. Abraham Maslow (1908-1970) (tt)
Xây dựng lý thuyết về nhu cầu của con người gồm 5 cấp bậc:
Nhu cầu sinh tồn
Nhu cầu an toàn xã hội
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu sáng tạo
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
3. Douglas Mc.Gregor (1906-1964)
Là nhà khoa học QL Mỹ nổi tiếng.
Ông đưa ra “lý luận X và Y”
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
3. Douglas Mc.Gregor (1906-1964)
THUYẾT X
“Con người kinh tế”
Sử dụng quyền lực trong QL để điều khiển và quyền lợi vật chất cùng hình phạt để thúc đẩy
+ Thuyết này thể hiện sự tập trung chuyên quyền.
THUYẾT Y
“Con người xã hội”
Tin vào bản chất tốt đẹp của con người, quan tâm đến yếu tố tự tạo động cơ làm việc để hoàn thành mục tiêu.
+ Thuyết này phát huy tính dân chủ.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
1. Mặt Mạnh
Quan tâm đến yếu tố tâm lí và những bản tính tốt đẹp có thể phát huy của người lao động.
Quan tâm đến vấn đề xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, bình đẳng, tôn trọng giữa nhà QL và người lao động.
Quan tâm đến đặc điểm tâm lý trong việc ra quyết định và điều hành không lạm dụng quyền lực.
Đề cao tinh thần năng động, linh hoạt của nhà QL.
2. Mặt Hạn Chế
Chưa có cái nhìn toàn diện về người lao động.
TT là một bước tiến về chất trong QL nhưng nó chưa thay thế hẳn tiền đề “con người thuần túy kinh tế con người vẫn bị khép kín hướng nội trong hệ thống mà chưa quan tâm đế yếu tố ngoại lai do đó chưa lý giải được đầy đủ những hiện tượng này trong thực tiễn QL.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
X-LÝ THUYẾT QUẢN LÝ TIẾP CẬN THEO HỆ THỐNG
Các tác giả tiêu biểu: Robert McNamara, Charles Tex Thornton.
Nội dung tư tưởng: Hệ thống được hiểu là một tập hợp các phần tử có liên quan qua lại với nhau và phụ thuộc lẫn nhau. Quan điểm cách tiếp cận một trong 4 trào lưu chủ yếu trong lí luận QL, giải quyết vấn đề bằng cách xem xét các vấn đề trong khuôn khổ của cái gọi là đầu vào, quá trình biến đổi, đầu ra và ngược lại.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
Quan điểm cơ bản: Hiệu quả QL tùy thuộc sự đúng đắn trong các quyết định của nhà QL.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI-THUYẾT Z CỦA WILLIAM OUCHI
Lý thuyết cho thấy QL phải đáp ứng dược cả khả năng sinh lợi của công ty với đảm bảo lợi ích của cộng đồng, của thành viên.
Đảm bảo tính ổn định lâu dài về công việc cho công nhân.
Phát triển đào tạo nhân sự.
Chú trọng mọi mặt trong hoạt động của công ty, 3 yếu tố nhân sự: người QL, tập thể công ty và cá nhân người lao động được quan tâm thường xuyên bằng cách ghi nhận và khuyến khích, khám phá sáng tạo của công nhân.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI-THUYẾT Z CỦA WILLIAM OUCHI
Kết luận:
Thuyết Z được gọi là thuyết cải tiến toàn diện liên tục trong QL kinh doanh
Được coi là chìa khóa thành công về QL của Nhật Bản.
Đặc trưng của các lí thuyết này là tập trung nghiên cứu về QL sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp tư nhân.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
1. Lý thuyết quản lí theo quá trình:
Quan điểm: QL là một quá trình liên tục thực hiện các chức năng quản lý là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Bất kì trong lĩnh vực nào thì bản chất của QL vẫn không thay đổi.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
2. Thuyết quan hệ con người và phong cách lãnh đạo.
Quan điểm: Các nhà QL cấp dới theo những cách thức nhất định qua từng giai đoạn nhằm phát huy hết khả năng của cấp dưới, giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đồng thời bản thân họ cũng trưởng thành và hoàn thiện cả về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất. Nhà QL phải có phong cách QL phù hợp.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
2. Thuyết quan hệ con người và phong cách lãnh đạo.
Phong cách chỉ thị
Phong cách dẫn dắt
Phong cách trợ giúp
Phong cách giao phó
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
3. THUYẾT QUẢN LÍ THEO TÌNH HUỐNG
Quan điểm: QL hữu hiệu là căn cứ vào tình huống cụ thể để vận dụng phối hợp các lý thuyết từ trước.
- Phương pháp này được cho là hợp lí theo trực giác, vì các tổ chức khác biệt nhau về kích thước, mục tiêu, nhiệm vụ nên khó có thể có những nguyên lí chung áp dụng một cách khái quát.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
4. QUẢN LÍ THEO CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
Quan điểm: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ là sự đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Chất lượng còn là độ tin cậy, là yếu tố quan tọng nhát của sức mạnh cạnh tranh.
Lấy khách hàng là ttrung tâm
Là hệ thống QL lấy con người làm trung tâm
Chú ý đến QL chất lượng toàn diện
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
5. QUẢN LÍ THEO MỤC TIÊU (MBO)
Là phương pháp QL trong đó nhà QL và những thuộc cấp cùng nhau huy động mọi biện pháp, mọi cách thức để đạt được mục tiêu đã xác định.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
5. QUẢN LÍ THEO MỤC TIÊU (MBO)
Bao gồm 4 yếu tố:
Sự QL của các QL viên cao cấp với hệ thống MBO.
Sự hợp tác của các thành viên trong tổ chức để xây dựng mục tiêu chung.
Sự tự nguyện tự giác với tinh thần tự quản của họ để thi hành kế hoạch chung.
Tổ cức kiểm soát định kì việc thực hiện kế hoạch.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
Kết luận
Trong nền kinh tế hiện đại, các trường phái quản lí phương Tây còn tiếp tục phát triển đa dạng, phong phú cho phù hợp với nền kinh tế hậu công nghiệp. Song điều đặc trưng của các lý thuyết này là tập trung nghiên cứu về quản lí sản xuất kinh doanh thuộc các doanh nghiệp tư nhân.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
KHOA HỌC QUẢN LÍ
Chương II: Lịch sử tư tưởng của khoa học quản lí
http://happytreeflash.com/qu%E1%BA%A3n-l%C3%BD-nh%C3%A0-n%C6%B0%E1%BB%9Bc-v%E1%BB%81-v%C4%83n-h%C3%B3a-ppt.html
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
CỔ ĐIỂN
Theo
HÀNH CHÍNH
Theo
KHOA HỌC
QĐ Hành Vi
QH Con Người
QL Theo
Tiếp Cận
hệ thống
Thuyết Z
Nhật Bản
Quan điểm
Khác
KHỔNG
TỬ
MẠNH
TỬ
HÀN
PHI
TỬ
PHONG KIẾN
VIỆT NAM
C. MÁC
F.
ĂNGGHEN
LÊ NIN
HỒ
CHÍ MINH
TUÂN
TỬ
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP
1. Xôcrat (469 – 399 Tr.CN):
Nhà triết học cổ Hy Lạp
Về mặt quản lí, Ông đưa ra khái niệm về tính toàn năng của quản lí.
Xôcrat nói: “…những người biết cách sử dụng con người sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hoặc tập thể một cách sáng suốt, trong khi đó những người không biết làm như vậy, sẽ mắc phải sai lầm trong việc điều hành công việc này”.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt)
2. Platôn (427 – 347 Tr.CN)
Là học trò của Xôcrat.
Học thuyết đánh dấu bước ngoặt từ CN TN Duy Vật sang CN Duy Tâm.
Trong học thuyết xã hội, Ông mô tả “thứ bậc quản lí” của nhà nước dựa trên nền tảng là lao động của nô lệ.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt)
3. Arixtốt (384 – 322 Tr.CN)
Người sáng lập ra “chủ nghĩa duy tâm khach quan”, môn logic học…
Tư tưởng của Ông nói về “vai trò quản lí của nhà nước và quyền lực nhà nước”.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt)
3. Arixtốt (384 – 322 Tr.CN) (tt)
Ông cho rằng: hình thức cao nhất của quyền lực nhà nước là những hình thức, trong đó loại trừ khả năng sử dụng quyền lực nhà nước một cách tư lợi mà phải phục vụ cho toàn xã hội.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt)
NHẬN XÉT:
Tư tưởng quản lí của các nhà Triết học thời cổ Hy Lạp đề cập tới là quản lí tập trung và dân chủ, đề cao trách nhiệm và kiểm tra sản xuất, đánh giá, kiểm kê và trả lương theo khoán sản phẩm.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC
Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
Là cha đẻ của thuyết quản lí khoa học, là người mở ra “kỉ nguyên vàng” trong QL.
Chủ Trương tăng NS LĐ bằng cách tối ưu hóa quá trình sản xuất, tiêu chuẩn hóa PP thao tác cải tiến và điều kiện tác nghiệp, phân công chuyên môn hóa.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
Nội dung bao gồm:
Nguyên lí định mức.
Sàng lọc, tuyển chọn thợ hạng nhất cho từng công việc.
Xây dựng và thực hiện chế độ trả lương theo số lượng sản phẩm.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
Nội dung bao gồm: (tt)
Nâng cao nhận thức của cả chủ và thợ (công nhân)
Nguyên lí tiêu chuẩn hóa.
Tách biệt chức năng kế hoạch và chức năng thừa hành.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
Nội dung bao gồm: (tt)
- Thực hiện chế độ chức năng và chế độ chức năng trực tuyến.
Nguyên lí kiểm soát, quản lí về mặt cơ cấu tổ chức
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915) (tt)
4 nguyên tắc quản lí khoa học:
Áp dụng phương pháp phù hợp nhất để thực hiện cho công việc.
Hướng cho công nhân làm đúng kế hoạch và phương pháp mà nhà QL đã xác định.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Frededric W.Taylor (1856 – 1915) (tt)
4 nguyên tắc quản lí khoa học:
Chọn lựa và đào tạo công nhân, phát triển tinh thần đoàn kết và hợp tác trong lao động.
Phân công nhiệm vụ công việc giữa nhà QL và công nhân, nhằm đạt hiệu quả công việc của từng người.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915)
- Nhận xét về tư tưởng của Taylor:
Ưu điểm
Nhược điểm
+ làm cho các nhà KH QL những PP làm việc khoa học hơn để vừa nâng cao năng suất lao động, vừa giảm bớt chi phí, còn công nhân thì được trả lương theo khoán sp.
+ sự quan tâm quá mức này lại biến con người thành những “Rôbôt” cứng nhắc.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
2. Charles Babbage (1792 – 1871)
Một nhà toán học người Anh.
Cùng với Adam Smith,ông chủ trương:
Chuyên môn hóa lao động.
Tính toán sử dụng nguyên vật liệu một cách tối ưu.
Ấn định tiêu chuẩn công việc, thưởng cho công nhân vượt chỉ tiêu.
Chia lợi nhuận để duy trì quan hệ giữa CN – người QL.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
3. Frank (1886 – 1924); Lillian Gilbreth (1878 – 1972) và Henry Gantt (1861-1919)
Là những người tiên phong nghiên cứu quản lí thời gian.
Frank và Gilbreth phát triển hệ thống các thao tác để hoàn thành một công việc.
Còn Henry Gantt phát triển sơ đồ Gantt mô tả dòng công việc để hoàn thành một nhiệm vụ, vạch ra những giai đoạn của công việc theo kế hoạch.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
NHẬN XÉT “THUYẾT QL THEO KHOA HỌC”
A. TÍCH CỰC:
Phát triển kỹ năng QL nhờ phân công và chuyên môn hóa quá trình lao động, quy trình sản xuất dây chuyền.
Việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên là hết sức quan trọng, dùng đãi ngộ để tăng năng suất lao động.
Chính sách giảm giá thành sp để tăng hiệu quả. Giải quyết các vấn đề quản lí bằng các pp có tính hệ thống và hợp lí.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
A. TÍCH CỰC (tt)
Chính sách giảm giá thành sp để tăng hiệu quả. Giải quyết các vấn đề quản lí bằng các pp có tính hệ thống và hợp lí.
Xem quản lí là một đối tượng nghiên cứu khoa học.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Nhận xét về thuyết QL theo khoa học (tt)
B. HẠN CHẾ
Chỉ áp dụng hiệu quả cho môi trường ổn định ít thay đổi.
Quá đề cao bản chất kinh tế của con người mà đánh giá thấp nhu cầu xã hội do vậy vấn đề nhân bản ít được quan tâm.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
KHOA HỌC (tt)
Nhận xét về thuyết QL theo khoa học (tt)
B. HẠN CHẾ
Cố áp dụng nguyên tắc chung cho mọi hoàn cảnh mà không nhận thấy tính dặc thù của môi trường
Quá chú tâm đến vấn đề kỹ thuật.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH
1. Max Weber (1864 – 1920)
Nhà xã hội học người Đức.
Thuyết QL bàn giấy:
Là hệ thống chức vụ và nhiệm vụ được xác định rõ ràng, phân công, phân nhiệm chính xác, các mục tiêu phân biệt, hệ thống quyền hành có tôn tri trật tự
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
1. Max Weber (1864 – 1920)
Thuyết QL bàn giấy bao gồm 10 đặc trưng và 7 nguyên lý.
10 đặc trưng:
Tính chuẩn xác
Tính nhạy bén
Tính rõ ràng
Tinh thông văn bản
Tính liên tục
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
1. Max Weber (1864 – 1920)
A. 10 đặc trưng (tt)
Tính nghiêm túc
Tính thống nhất
Quan hệ phục tùng nghiêm chỉnh
Phòng ngừa va chạm
Tiết kiệm nhân lực và vật lực
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
1. Max Weber (1864 – 1920)
7 nguyên lý:
Sự phân công lao động được xác định rõ ràng và thể chế hóa.
Có sự phân cấp thứ bậc trên từng giây chuyền.
Tuyển chọn dựa trên năng lực nghề nghiệp qua trình độ, sát hạch…
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
1. Max Weber (1864 – 1920)
7 nguyên lý:
Cần chỉ định người quản lí
Trả lương thỏa đáng với người quản lí.
Người quản lí không nên là người sở hữu đơn vị mình điều hành.
Mọi hoạt động QL phải tuân thủ chặt chẽ mọi quy tắc, chuẩn mực và chịu sự kiểm tra.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
2. Henry Fayol (1841-1925)
Ông đưa ra hệ thống nguyên tắc QL kinh doanh gồm 14 nguyên tắc:
Phân công lao động
Quản lí có kế hoạch và theo kế hoạch
Kỷ luật trong tổ chức
Kết hợp lợi ích trong tổ chức (cái chung đặt trên cái riêng)
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
2. Henry Fayol (1841-1925)
14 nguyên tắc (tt)
Quản lí theo thẩm quyền
Phối hợp hoạt động theo thứ bậc QL
Kiểm tra toàn bộ
Tập trung trong quản lí
Có chế độ tốt với những công việc được hoàn thành tốt
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
2. Henry Fayol (1841-1925)
14 nguyên tắc (tt)
Không xáo trộn nhiệm vụ của các cấp QL
Tổ chức thích hợp với lợi ích, mục tiêu của tổ chức
Thống nhất mệnh lệnh trong QL
Khuyến khích phát huy sáng kiến
Xây dựng tinh thần đoàn kết tập thể, chống quan liêu giấy tờ.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
2. HENRY FAYOL
Những mặt tích cực và hạn chế:
Tích cực
Quan tâm nghiên cứu con người, đối xử tốt với người lao động thì lợi ích của họ được tăng lên.
Đào tạo cán bộ QL có hệ thống để có đủ tài năng QL theo yêu cầu khoa học.
B. Hạn chế
Về việc tạo lập môi trường xã hội cho lao động về mối quan hệ giữa cung và cầu, về cạnh tranh bình đẳng.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
HÀNH CHÍNH (tt)
A. Tích Cực
Thuyết chủ trương NSLĐ sẽ cao trong một tổ chức được sắp đặt hợp lí.
Nó đóng góp rất nhiều trong lí luận và thực hành QL.
Nhiều nguyên tắc QL vẫn còn được áp dụng.
Các hình thức tổ chức, nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy quyền… đang ứng dụng phổ biến hiện nay.
B. Hạn Chế
Các tư tưởng thiết lập trong một tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm QL cứng rắn, ít chú ý tới con người và xã hội nên dễ dẫn tới xa rời thực tế.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI-CÁC THUYẾT QL THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI
Tư tưởng QL theo quan điểm hành vi là những quan điểm QL nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lí, tình cảm, quan hệ xã hội của con người trong công việc.
Tư tưởng cho rằng: Tăng NSLĐ không chỉ phụ thuộc các điều kiện lao động và chế độ nghỉ ngơi mà còn chịu sự chi phối bởi những động cơ tâm lí đối với hành vi của con người và bầu không khí trong tập thể. Tác phong xử sự và sự quan tâm của người QL đến sức khỏe, hoàn cảnh riêng tư cũng là nhu cầu tinh thần của người lãnh đạo thường có ảnh hưởng tới thái độ và kết quả lao động.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI
1. Mary Parker Follett (1863-1933)
Bà rất chú ý đến tâm lí trong quản lí.
Bà nhấn mạnh đến hai khía cạnh:
Quan tâm người lao động trong quá trình giải quyết vấn đề.
nhà quản lí phải năng động, không quá nguyên tắc cứng nhắc.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
Bà đưa ra 4 nguyên tắc về sự phối hợp:
Người chịu trách nhiệm ra quyết định phải có sự tiếp xúc trực tiếp.
Sự phối hợp giữ vai trò quan trọng quá trình thực hiện kế hoạch.
Sự phối hợp cần nhằm đến mọi yếu tố trong từng tình huống cụ thể.
Sự phối hợp phải được tiến hành liên tục.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
2. Abraham Maslow (1908-1970)
Là nhà Tâm Lý Học
Ông cho rằng, nhà QL cần hiểu rõ nhu cầu của con người để có những phương pháp phù hợp nhằm tạo động lực và điều kiện để người lao động phát huy khả năng của mình.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
2. Abraham Maslow (1908-1970) (tt)
Xây dựng lý thuyết về nhu cầu của con người gồm 5 cấp bậc:
Nhu cầu sinh tồn
Nhu cầu an toàn xã hội
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu sáng tạo
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
3. Douglas Mc.Gregor (1906-1964)
Là nhà khoa học QL Mỹ nổi tiếng.
Ông đưa ra “lý luận X và Y”
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
3. Douglas Mc.Gregor (1906-1964)
THUYẾT X
“Con người kinh tế”
Sử dụng quyền lực trong QL để điều khiển và quyền lợi vật chất cùng hình phạt để thúc đẩy
+ Thuyết này thể hiện sự tập trung chuyên quyền.
THUYẾT Y
“Con người xã hội”
Tin vào bản chất tốt đẹp của con người, quan tâm đến yếu tố tự tạo động cơ làm việc để hoàn thành mục tiêu.
+ Thuyết này phát huy tính dân chủ.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
1. Mặt Mạnh
Quan tâm đến yếu tố tâm lí và những bản tính tốt đẹp có thể phát huy của người lao động.
Quan tâm đến vấn đề xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, bình đẳng, tôn trọng giữa nhà QL và người lao động.
Quan tâm đến đặc điểm tâm lý trong việc ra quyết định và điều hành không lạm dụng quyền lực.
Đề cao tinh thần năng động, linh hoạt của nhà QL.
2. Mặt Hạn Chế
Chưa có cái nhìn toàn diện về người lao động.
TT là một bước tiến về chất trong QL nhưng nó chưa thay thế hẳn tiền đề “con người thuần túy kinh tế con người vẫn bị khép kín hướng nội trong hệ thống mà chưa quan tâm đế yếu tố ngoại lai do đó chưa lý giải được đầy đủ những hiện tượng này trong thực tiễn QL.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
X-LÝ THUYẾT QUẢN LÝ TIẾP CẬN THEO HỆ THỐNG
Các tác giả tiêu biểu: Robert McNamara, Charles Tex Thornton.
Nội dung tư tưởng: Hệ thống được hiểu là một tập hợp các phần tử có liên quan qua lại với nhau và phụ thuộc lẫn nhau. Quan điểm cách tiếp cận một trong 4 trào lưu chủ yếu trong lí luận QL, giải quyết vấn đề bằng cách xem xét các vấn đề trong khuôn khổ của cái gọi là đầu vào, quá trình biến đổi, đầu ra và ngược lại.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO
QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt)
Quan điểm cơ bản: Hiệu quả QL tùy thuộc sự đúng đắn trong các quyết định của nhà QL.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI-THUYẾT Z CỦA WILLIAM OUCHI
Lý thuyết cho thấy QL phải đáp ứng dược cả khả năng sinh lợi của công ty với đảm bảo lợi ích của cộng đồng, của thành viên.
Đảm bảo tính ổn định lâu dài về công việc cho công nhân.
Phát triển đào tạo nhân sự.
Chú trọng mọi mặt trong hoạt động của công ty, 3 yếu tố nhân sự: người QL, tập thể công ty và cá nhân người lao động được quan tâm thường xuyên bằng cách ghi nhận và khuyến khích, khám phá sáng tạo của công nhân.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI-THUYẾT Z CỦA WILLIAM OUCHI
Kết luận:
Thuyết Z được gọi là thuyết cải tiến toàn diện liên tục trong QL kinh doanh
Được coi là chìa khóa thành công về QL của Nhật Bản.
Đặc trưng của các lí thuyết này là tập trung nghiên cứu về QL sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp tư nhân.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
1. Lý thuyết quản lí theo quá trình:
Quan điểm: QL là một quá trình liên tục thực hiện các chức năng quản lý là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Bất kì trong lĩnh vực nào thì bản chất của QL vẫn không thay đổi.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
2. Thuyết quan hệ con người và phong cách lãnh đạo.
Quan điểm: Các nhà QL cấp dới theo những cách thức nhất định qua từng giai đoạn nhằm phát huy hết khả năng của cấp dưới, giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đồng thời bản thân họ cũng trưởng thành và hoàn thiện cả về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất. Nhà QL phải có phong cách QL phù hợp.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
2. Thuyết quan hệ con người và phong cách lãnh đạo.
Phong cách chỉ thị
Phong cách dẫn dắt
Phong cách trợ giúp
Phong cách giao phó
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
3. THUYẾT QUẢN LÍ THEO TÌNH HUỐNG
Quan điểm: QL hữu hiệu là căn cứ vào tình huống cụ thể để vận dụng phối hợp các lý thuyết từ trước.
- Phương pháp này được cho là hợp lí theo trực giác, vì các tổ chức khác biệt nhau về kích thước, mục tiêu, nhiệm vụ nên khó có thể có những nguyên lí chung áp dụng một cách khái quát.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
4. QUẢN LÍ THEO CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
Quan điểm: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ là sự đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Chất lượng còn là độ tin cậy, là yếu tố quan tọng nhát của sức mạnh cạnh tranh.
Lấy khách hàng là ttrung tâm
Là hệ thống QL lấy con người làm trung tâm
Chú ý đến QL chất lượng toàn diện
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
5. QUẢN LÍ THEO MỤC TIÊU (MBO)
Là phương pháp QL trong đó nhà QL và những thuộc cấp cùng nhau huy động mọi biện pháp, mọi cách thức để đạt được mục tiêu đã xác định.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC
5. QUẢN LÍ THEO MỤC TIÊU (MBO)
Bao gồm 4 yếu tố:
Sự QL của các QL viên cao cấp với hệ thống MBO.
Sự hợp tác của các thành viên trong tổ chức để xây dựng mục tiêu chung.
Sự tự nguyện tự giác với tinh thần tự quản của họ để thi hành kế hoạch chung.
Tổ cức kiểm soát định kì việc thực hiện kế hoạch.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
Kết luận
Trong nền kinh tế hiện đại, các trường phái quản lí phương Tây còn tiếp tục phát triển đa dạng, phong phú cho phù hợp với nền kinh tế hậu công nghiệp. Song điều đặc trưng của các lý thuyết này là tập trung nghiên cứu về quản lí sản xuất kinh doanh thuộc các doanh nghiệp tư nhân.
Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD
KHOA HỌC QUẢN LÍ
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)