GALi8.2010
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Thanh |
Ngày 02/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: GALi8.2010 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
Ngày giảng
8A
8B
8C
8D
Tiết (Bài ) :
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng :
Thái độ:
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, sgk, sbt
HS : Học và làm BTVN
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
ỔN ĐỊNH.
Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
HS 1:
HS 2:
Đáp án:
HS 1:
HS 2:
BÀI MỚI
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập( ph)
GV:
Hoạt động 2:
GV
HS
GHI BẢNG
I/ Phần I:
Thí nghiệm:
C1: bài tập
thí nghiệm:
C2: Bài tập
Thí nghiệm:
C3: Bài tập
Hoạt động 3:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 4:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 5:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 6:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 7:
CỦNG CỐ:
HƯỚNG DẪN VN
Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
BTVN: Từ bài bài(SBT)
HD:
Xem trước bài mới.
D-RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Lớp
8A
8B
8C
8D
Ngày giảng
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1 (Bài 1 ) : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.
Kỹ năng :
Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.
Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2.
HS : Đọc trước bài mới.
III/tiến trình bài dạy:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:
I/ tra : Không kiểm tra
II/ Bài mới:
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Tổ chức tình huống học tập (3ph)
Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, nhiệt học.
GV yêu cầu 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3).
Tổ chức tình huống: GV yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự kiến câu trả lời.
ĐVĐ: Trong cuộc sống ta thường nói 1 vật đang CĐ hoặc đang đứng yên. Vậy căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay đứng yên Phần I.
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật CĐ hay đứng yên (12ph)
GV
HS
GHI BẢNG
- Y/c HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1.
Sau đó gọi HS trả lời C1 – HS khác nhận xét.
- Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk-4.
? : Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu?
? : Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc?
? : Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? Khi nào ta bảo vật đó đứng yên?
GV: Giới thiệu chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là CĐ cơ học).
GV(chốt): Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không.
b) GV: Y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận ví dụ đúng.
c) GV: Y/c HS suy nghĩ trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV
Ngày giảng
8A
8B
8C
8D
Tiết (Bài ) :
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng :
Thái độ:
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, sgk, sbt
HS : Học và làm BTVN
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
ỔN ĐỊNH.
Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
HS 1:
HS 2:
Đáp án:
HS 1:
HS 2:
BÀI MỚI
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập( ph)
GV:
Hoạt động 2:
GV
HS
GHI BẢNG
I/ Phần I:
Thí nghiệm:
C1: bài tập
thí nghiệm:
C2: Bài tập
Thí nghiệm:
C3: Bài tập
Hoạt động 3:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 4:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 5:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 6:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 7:
CỦNG CỐ:
HƯỚNG DẪN VN
Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
BTVN: Từ bài bài(SBT)
HD:
Xem trước bài mới.
D-RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Lớp
8A
8B
8C
8D
Ngày giảng
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1 (Bài 1 ) : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.
Kỹ năng :
Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.
Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2.
HS : Đọc trước bài mới.
III/tiến trình bài dạy:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:
I/ tra : Không kiểm tra
II/ Bài mới:
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Tổ chức tình huống học tập (3ph)
Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, nhiệt học.
GV yêu cầu 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3).
Tổ chức tình huống: GV yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự kiến câu trả lời.
ĐVĐ: Trong cuộc sống ta thường nói 1 vật đang CĐ hoặc đang đứng yên. Vậy căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay đứng yên Phần I.
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật CĐ hay đứng yên (12ph)
GV
HS
GHI BẢNG
- Y/c HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1.
Sau đó gọi HS trả lời C1 – HS khác nhận xét.
- Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk-4.
? : Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu?
? : Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc?
? : Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? Khi nào ta bảo vật đó đứng yên?
GV: Giới thiệu chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là CĐ cơ học).
GV(chốt): Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không.
b) GV: Y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận ví dụ đúng.
c) GV: Y/c HS suy nghĩ trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)