GAĐT OXI
Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Nghĩa |
Ngày 23/10/2018 |
96
Chia sẻ tài liệu: GAĐT OXI thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Oxi
Kí hiệu hoá học: O
KLNT: 16
Số thứ tự: 8
Cấu hình e: 1s22s22p4
CTPT: O2
KLPT: 32
I. vị trí và cấu tạo:
Cấu hình e của O: 1s22s22p4
-Nguyên tử oxi có 2 e độc thân
-Công thức cấu tạo của phân tử oxi là: O = O
-Oxi thuộc nhóm VIA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
-Hai nguyên tử oxi liên kết với nhau bằng hai liên kết cộng hóa trị không cực tạo thành phân tử oxi
II. Tính chất vật lý
- Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí (dO2/KK = 1,1).
- Hoá lỏng ở nhiệt độ -183o C (áp suất khí quyển). Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- ít tan trong nước (100 ml nước ở 20o C, 1 atm hoà tan được 3 ml O2).
III. Tính chất hóa học
O + 2e ? O-2
- Oxi có độ âm điện lớn (3,44), do đó:
- Cấu hình e của O: 1s22s22p4
- Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
-Oxi là nguyên tố có tính oxi hoá mạnh.
- Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,Ag.) và phi kim (trừ halogen).
1. Tác dụng với kim loại:
3Fe +2O2 ? Fe3O4
4Na + O2 ? 2Na2O
Tác dụng với Na:
Tác dụng với Fe:
- Phương trình phản ứng:
- Quan sát thí nghiệm
- Quan sát thí nghiệm
- Phương trình phản ứng:
0
0
+1
-2
0
0
+8/3
-2
2. Tác dụng với phi kim:
Tác dụng với S:
- Phương trình phản ứng:
Tác dụng với P:
S + O2 ? SO2
4P + 5O2 ? 2P2O5
Quan sát thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm
- Phương trình phản ứng:
0
0
+4
-2
0
0
+5
-2
3. Tác dụng với hợp chất:
ở nhiệt độ cao, nhiều hợp chất cháy trong O2, tạo ra oxit.
- Khí O2 cần cho sự hô hấp của người và động vật.
- Khí O2 cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Y khoa
CN hóa chất
25%
10%
5%
5%
Hàn cắt kim loại
Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa
55%
Luyện thép
IV. ứng dụng
V. điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm:
Phân hủy những hợp chất chứa oxi kém bền như : KMnO4, KClO3, H2O2.
+) Phân hủy KMnO4:
+) Phân hủy KClO3:
+) Phân hủy H2O2:
Quan sát thí nghiệm
2. Trong công nghiệp:
Từ không khí:
Không khí
K.khí khô không có CO2
Loại bỏ CO2 (cho K.K. đi qua dd NaOH)
Loại bỏ hơi nước ở -25oC
Làm lạnh K.K. ở P = 200 atm
+ Từ không khí:
K.K. lỏng
Chưng cất phân đoạn
N2
Nhiệt độ sôi
- 196oC
Ar
- 186oC
O2
- 183oC
Sơ đồ sản xuất O2 từ không khí
+ Từ nước:
Điện phân nước (có mặt H2SO4 hoặc NaOH):
3. Trong tự nhiên:
O2 trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp:
Bài tập Củng cố.
Câu 1. Nhận biết hai lọ mất nhãn, biết chúng có thể là CO2 hoặc là O2.
Lấy tàn đóm còn đang nóng đỏ cho vào 2 bình khí cần nhận biết, nếu que đóm bị tắt chứng tỏ đó là bình đựng khí CO2, bình còn lại chứa O2, và ngược lại.
Thêm 3.0 gam MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng ?
Bài tập về nhà.
Kí hiệu hoá học: O
KLNT: 16
Số thứ tự: 8
Cấu hình e: 1s22s22p4
CTPT: O2
KLPT: 32
I. vị trí và cấu tạo:
Cấu hình e của O: 1s22s22p4
-Nguyên tử oxi có 2 e độc thân
-Công thức cấu tạo của phân tử oxi là: O = O
-Oxi thuộc nhóm VIA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
-Hai nguyên tử oxi liên kết với nhau bằng hai liên kết cộng hóa trị không cực tạo thành phân tử oxi
II. Tính chất vật lý
- Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí (dO2/KK = 1,1).
- Hoá lỏng ở nhiệt độ -183o C (áp suất khí quyển). Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- ít tan trong nước (100 ml nước ở 20o C, 1 atm hoà tan được 3 ml O2).
III. Tính chất hóa học
O + 2e ? O-2
- Oxi có độ âm điện lớn (3,44), do đó:
- Cấu hình e của O: 1s22s22p4
- Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
-Oxi là nguyên tố có tính oxi hoá mạnh.
- Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,Ag.) và phi kim (trừ halogen).
1. Tác dụng với kim loại:
3Fe +2O2 ? Fe3O4
4Na + O2 ? 2Na2O
Tác dụng với Na:
Tác dụng với Fe:
- Phương trình phản ứng:
- Quan sát thí nghiệm
- Quan sát thí nghiệm
- Phương trình phản ứng:
0
0
+1
-2
0
0
+8/3
-2
2. Tác dụng với phi kim:
Tác dụng với S:
- Phương trình phản ứng:
Tác dụng với P:
S + O2 ? SO2
4P + 5O2 ? 2P2O5
Quan sát thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm
- Phương trình phản ứng:
0
0
+4
-2
0
0
+5
-2
3. Tác dụng với hợp chất:
ở nhiệt độ cao, nhiều hợp chất cháy trong O2, tạo ra oxit.
- Khí O2 cần cho sự hô hấp của người và động vật.
- Khí O2 cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Y khoa
CN hóa chất
25%
10%
5%
5%
Hàn cắt kim loại
Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa
55%
Luyện thép
IV. ứng dụng
V. điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm:
Phân hủy những hợp chất chứa oxi kém bền như : KMnO4, KClO3, H2O2.
+) Phân hủy KMnO4:
+) Phân hủy KClO3:
+) Phân hủy H2O2:
Quan sát thí nghiệm
2. Trong công nghiệp:
Từ không khí:
Không khí
K.khí khô không có CO2
Loại bỏ CO2 (cho K.K. đi qua dd NaOH)
Loại bỏ hơi nước ở -25oC
Làm lạnh K.K. ở P = 200 atm
+ Từ không khí:
K.K. lỏng
Chưng cất phân đoạn
N2
Nhiệt độ sôi
- 196oC
Ar
- 186oC
O2
- 183oC
Sơ đồ sản xuất O2 từ không khí
+ Từ nước:
Điện phân nước (có mặt H2SO4 hoặc NaOH):
3. Trong tự nhiên:
O2 trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp:
Bài tập Củng cố.
Câu 1. Nhận biết hai lọ mất nhãn, biết chúng có thể là CO2 hoặc là O2.
Lấy tàn đóm còn đang nóng đỏ cho vào 2 bình khí cần nhận biết, nếu que đóm bị tắt chứng tỏ đó là bình đựng khí CO2, bình còn lại chứa O2, và ngược lại.
Thêm 3.0 gam MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng ?
Bài tập về nhà.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuấn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)