GAĐT Lý thuyết hội thi GVDG 2

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Điền | Ngày 14/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: GAĐT Lý thuyết hội thi GVDG 2 thuộc Âm nhạc 4

Nội dung tài liệu:

LÝ THUYẾT THI GVDG
Người thực hiện: Phạm Thanh Điền
Đơn vị: Trường Tiểu học Minh Thuận 5
Câu 51: Quyết định ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Ban hành kèm theo quyết định số:
a. Quyết định số 31/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Quyết định số 33/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 52: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định Hiệu trưởng phải đạt các yêu cầu sau:
a. Có trình độ đào tạo từ Trung học sư phạm trở lên, có ít nhất 5 năm dạy học ( không kể thời gian tập sự). Đã được tập huấn về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học, có phẩm chất chính trị đạo đức, có lập trường, tư tưởng vững vàng, có năng lực chuyên môn, có năng lực quản lí, có sức khoẻ tốt.
b. Có trình độ đào tạo từ Cao đẳng sư phạm trở lên, có ít nhất 5 năm dạy học ( không kể thời gian tập sự). Đã được tập huấn về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học, có phẩm chất chính trị đạo đức, có lập trường, tư tưởng vững vàng, có năng lực chuyên môn, có năng lực quản lí, có sức khoẻ tốt.
Câu 53: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định Phó Hiệu trưởng phải đạt các yêu cầu sau:
a.Có trình độ đào tạo từ Trung học sư phạm trở lên, có ít nhất 3 năm dạy học ( không kể thời gian tập sự). Đã được tập huấn về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học, có phẩm chất chính trị đạo đức, có lập trường, tư tưởng vững vàng, có năng lực chuyên môn, có năng lực quản lí, có sức khoẻ tốt.
b.Có trình độ đào tạo từ Cao đẳng sư phạm trở lên, có ít nhất 3 năm dạy học ( không kể thời gian tập sự). Đã được tập huấn về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học, có phẩm chất chính trị đạo đức, có lập trường, tư tưởng vững vàng, có năng lực chuyên môn, có năng lực quản lí, có sức khoẻ tốt.
Câu 54: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định đội ngũ giáo viên là:
a. Có ít nhất 80% số giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có ít nhất 20% số giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo. Giáo viên Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại ngữ, Tin học, chưa qua đào tạo sư phạm tiểu học phải được tập huấn và được cấp chứng chỉ sư phạm tiểu học.
b. Có ít nhất 90% số giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có ít nhất 20% số giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo. Giáo viên Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại ngữ, Tin học, chưa qua đào tạo sư phạm tiểu học phải được tập huấn và được cấp chứng chỉ sư phạm tiểu học.
Câu 55: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định phẩm chất, đạo đức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ là:
a. Tất cả giáo viên có phẩm chất, đạo đức tốt, có trách nhiệm với học sinh. Có ít nhất 20 % số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tỉnh, Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, không có giáo viên xếp loại yếu kém về chuyên môn.
b. Tất cả giáo viên có phẩm chất, đạo đức tốt, có trách nhiệm với học sinh. Có ít nhất 25 % số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tỉnh, Có ít nhất 60% số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, không có giáo viên xếp loại yếu kém về chuyên môn.
Câu 56: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định cơ sở vật chất - thiết bị trường học là:
a. Diện tích khuôn viên nhà trường đảm bảo theo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế: không dưới 5m/1 học sinh đối với vùng thành phố, thị xã; không dưới 9m/1 học sinh đối với các vùng còn lại.
b. Diện tích khuôn viên nhà trường đảm bảo theo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế: không dưới 6m/1 học sinh đối với vùng thành phố, thị xã; không dưới 10m/1 học sinh đối với các vùng còn lại.
Câu 57: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định cơ sở vật chất - thiết bị trường học về phòng học là:
a. Trường có tối đa không quá 25 lớp, mỗi lớp tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ phòng cho mỗi học, diện tích phòng học bình quân không dưới 1m/1 học sinh.
b. Trường có tối đa không quá 30 lớp, mỗi lớp tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ phòng cho mỗi học, diện tích phòng học bình quân không dưới 1m/1 học sinh.
c. Trường có tối đa không quá 32 lớp, mỗi lớp tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ phòng cho mỗi học, diện tích phòng học bình quân không dưới 1m/1 học sinh.
Câu 58: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định cơ sở vật chất - thiết bị trường học về thư viện là:
a. Có thư viện đạt chuẩn theo quy định tiêu chuẩn thư viện phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/01/2003 và Quyết định số 02/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Có thư viện đạt chuẩn theo quy định tiêu chuẩn thư viện phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 và Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 59: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 9 hoạt động và chất lượng giáo dục về thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục là:
a. Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch theo quy định, có ít nhất 20% tổng số học sinh học 2 buổi/ngày, có kế hoạch từng năm để tăng số lượng học sinh học 2 buổi/ngày.
b. Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch theo quy định, có ít nhất 20% tổng số học sinh học 2 buổi/ngày, có kế hoạch từng năm để tăng số lượng học sinh học 2 buổi/ngày. Thực hiện có hiệu quả công tác bồi dưỡng HS yếu, đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh.
Câu 60: Phong trào thi đua nổi bật của ngành trong năm học 2009 – 2010 là:
a. Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học
b. Hội khoẻ Phù Đổng
c. Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 61: Phương pháp dạy học theo định hướng mới tập trung vào chủ yếu nào:
a. Các hoạt động dạy học của giáo viên
b. Các hoạt động học tập của học sinh
c. Cả a và b đều đúng
Câu 62: Phương pháp dạy học theo định hướng mới dạy học sinh:
a. Những kiến thức khoa học và những kỹ năng vận dụng
b. Những kỹ năng vận dụng và phương pháp học tập
Kiến thức khoa học và phương phương pháp học tập
c. Những kiến thức khoa học, những kỹ năng vận dụng và phương pháp học tập
Câu 63: Những điểm mới chủ yếu trong mục tiêu giáo dục tiểu học là:
a. Làm rõ hơn quan điển giáo dục toàn diện và thiết thực đối với người học
b. Làm rõ hơn quan điểm giáo dục toàn diện và thiết thực đối với người dạy; chuẩn bị những kiến thức, kỹ năng , thái độ để học sinh chuẩn bị ra trường.
c. Chuẩn bị những kiến thức, kỹ năng , thái độ để học sinh tiếp tục học lên các lớp trên
d. Cả a và c đều đúng
Câu 64: Để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng mới ta cần sử dụng các phương pháp dạy học:
a. Lựa chọn các phương pháp dạy học truyền thống
b. Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại với phương pháp dạy học mới
c. Tổ chức các hình học theo nhóm, học ngoài trời
d. Sự phối hợp nhuần nhuyễn với các phương pháp dạy học truyền thống có những yếu tố tích cực với những phương pháp dạy học mới tập trung vào việc tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
Câu 65: Dạy học phát huy tính tích cực là:
a. Luôn phát huy tính tích cực, chủ động trong hoạt động học của học sinh
b. Tạo cho các em phương pháp học tập tích cực
c. Phát huy sự tương tác giữa học sinh - học sinh, học sinh – giáo viên trong dạy học.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 66: Dạy học phát huy tính tích cực sẽ giúp:
a. Mất thời gian những học sinh nắm vững, hiểu sâu và bền vững hơn về kiến thức
b. Luôn củng cố và phát triển cách học
c. Phát triển phẩm chất đạo đức; tinh thần hợp tác, tương trợ và tôn trọng lẫn nhau
d. Học sinh nắm vững, hiểu sâu và bền vững hơn về kiến thức; cách học luôn được củng cố và phát triển; những phẩm chất đạo đức đức phát triển, tinh thần hợp tác, tương trợ và tôn trọng.
Câu 67: Tổ chức dạy học theo nhóm:
a. Là một phương pháp dạy học mới
b. Là một hình thức tổ chức dạy học
c. Vừa là phương pháp, vừa là hình thức
d. Các ý trên đều đúng
Câu 68:Cách chia nhóm hợp lý nhất:
a. Nhóm từ 2 đến 4 học sinh
b. Nhóm từ 5 đến 6 học sinh
c. Nhóm từ 8 đến 10 học sinh
d. Cả a và b đều đúng
Câu 69: Thảo luận ở lớp:
a. Là một phương pháp dạy học mới
b. Là một hình thức tổ chức dạy học
c. Vừa là phương pháp, vừa là hình thức
d. Các ý trên đều đúng
Câu 70: Để lập một kế hoạch bài dạy người giáo viên cần:
a. Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, sách giáo viên
b. Đọc lại thiết kế bài dạy đã soạn từ năm trước, đối chiếu lại hình thức lớp để xây dựng kế hoạch bài năm nay
c. Nghiên cứu kỹ sách khoa, sách giáo viên; đối chiếu lại tình hình lớp để xây dựng kế hoạch bài năm nay.
d. Nghiên cứu kỹ sách khoa, sách giáo viên; đọc lại thiết kế bài dạy đã soạn từ năm trước; đối chiếu lại tình hình lớp để xây dựng kế hoạch bài năm nay.
Câu 71: Công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học:
a. Bài kiểm tra viết gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận, bài kiểm tra miệng ở lớp
b. Bài kiểm tra viết gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận; các loại mẫu quan sát thường xuyên, định kỳ
c. Các loại mẫu quan sát thường xuyên , định kỳ
d. Cả a và c đều đúng
Câu 72: Thời lượng dạy học ở lớp học 2 buổi/ngày:
a. 8 tiết/ngày
b. 7 tiết/ngày
c. 6tiết/ngày
d. Không quá 7 tiết/ngày
Câu 73: Nội dung học tập ở lớp 2 buổi/ngày:
a. Các môn học theo quy định
b. Thực hành kiến thức đã học, tham gia các hoạt động thực tế
c. Học các môn tự chọn, môn năng khiếu, môn học còn yếu
d. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 74: Thời gian học tập chính thức của học sinh tiểu học là:
a. 33 tuần
b. 35 tuần
c. 36 tuần
d. 37 tuần
Câu 75: Trẻ em được công nhận đạt chuẩnPCGDTH phải:
a. Học hết lớp 3
b. Học hết lớp 4
c. Học hết lớp 5
d. Hoàn thành chương trình tiểu học
Câu 76: Trẻ em được công nhận PCGDTHĐĐT phải hoàn thành chương trình tiểu học ở độ tuổi:
a. 14 tuổi
b. 13 tuổi
c. 12 tuổi
d. 11 tuổi
Câu 77: Điều kiện để công nhận thành phố Rạch Giá đạt chuẩn PCGDTHĐĐT phải có:
a. 100% số xã (phường) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT
b. 90% số xã (phường) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT
c. 80% số xã (phường) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT
d. 70% số xã (phường) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT
Câu 78: Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia được chia làm:
a. 1 mức độ
b. 2 mức độ
c. 3 mức độ
d. 4 mức độ
Câu 79: Thời hạn công nhận trường đạt chuẩn quốc gia là:
a. 3 năm kể từ ngày quyết định
b. 4 năm kể từ ngày quyết định
c. 5 năm kể từ ngày quyết định
d. Không thời hạn
Câu 80: Tỉ lệ học sinh Giỏi, học sinh Tiên Tiến tối thiểu ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở mức độ 1 là:
a. 40%
b. 50%
c. 60%
d. 70%
Câu 81: Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là:
a. Ít nhất 70%
b. Ít nhất 80%
c. Ít nhất 90%
d. Trên 90 %
Câu 82: Điểm học lực môn (ở những môn bằng điểm số):
a. Trung bình cộng của HLM.KI và HLM.KII
b. Điểm HLM.KII
c. Điểm kiểm tra định kỳ cuối năm
Câu 83: Học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung các môn học vào thời điểm
a. Đầu năm học
b. Cuối năm học
c. Sau hè
d. Cả b và c đều đúng
Câu 84: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là:
a. Lĩnh vực phẩm chất, chính trị, đạo đức lối sống
b. Lĩnh vực kiến thức
c. Lĩnh vực kỹ năng sư phạm
d. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 85: Bản chất của việc đánh gái theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là:
a. Bằng cấp đào tạo của giáo viên
b. Tác phong đạo đức nhà giáo
c. Năng lực nghề nghiệp giáo viên
d. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 86: Quy trình đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học gồm:
a. 1 bước
b. 2 bước
c. 3 bước
d. 4 bước
Câu 87: Thời điểm đánh giá giá viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và:
a. Đầu năm học
b. Cuối học kỳ I
c. Cuối năm
d. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 88: Nhiệm vụ của công văn 896/BGD&ĐT – GDTH ngày 13/2/2006 của Bộ BGD&ĐT . V/v hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học là:
a. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo; đổi mới soạn giáo án của giáo viên; đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh.
b. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo và đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên; công tác kiểm tra đánh giá học sinh và điều chỉnh một số nội dung học tập của học sinh.
c. Đổi mới việc soạn giáo án của giáo viên và không bắt buộc giáo viên thực hiện chương trình một cách máy móc, hình thức ( như dạy đúng tuần, đúng tiết, đúng thời lượng của mỗi tiết)
Câu 89: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học ở tiểu học nhằm để:
a. Cụ thể hoá những kiến thức, kỹ năng cơ bản, tới thiểu mà mọi học sinh cần phải đạt được.
b. Bãi bỏ công văn 896/BGDD(T-GDTH V/v hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học
c. Bãi bỏ công văn 9832/BGDD(T-GDTH V/v hướng dẫn thực hiện chương trình các môn học lớp 1,2,3,4,5
d. Bãi bỏ 2 công văn trên
Câu 90: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt:
a. Huy động ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1
b. Huy động ít nhất 90% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1
c. Huy động ít nhất 95% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1
d. Huy động ít nhất 98% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1 học.
Câu 91: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt:
a. Có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 hoàn thành chương trình tiểu học
b. Có ít nhất 85% số trẻ em ở độ tuổi 11 hoàn thành chương trình tiểu học
c. Có ít nhất 90% số trẻ em ở độ tuổi 11 hoàn thành chương trình tiểu học
d. Có ít nhất 95% số trẻ em ở độ tuổi 11 hoàn thành chương trình tiểu học
Câu 92: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt:
a. Đội ngũ giáo viên phải đạt trình độ đào tạo có ít nhất 80% số giáo viên đạt chuẩn THSP
b. Đội ngũ giáo viên phải đạt trình độ đào tạo có ít nhất 85% số giáo viên đạt chuẩn THSP
c. Đội ngũ giáo viên phải đạt trình độ đào tạo có ít nhất 90% số giáo viên đạt chuẩn THSP
d. Đội ngũ giáo viên phải đạt trình độ đào tạo có ít nhất 95% số giáo viên đạt chuẩn THSP
Câu 93: Theo quan điểm ban hành Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT:
a. Xem GSK là pháp lệnh. Giáo viên phải thực hiện đầy đủ nội dung trong SGK.
b. Xem SGK và SGV là pháp lệnh. Giáo viên phải thực hiện đầy đủ nội dung trong SGK và SGV.
c. Xem chương trình là pháp lệnh. Giáo viên phải thực hiện theo Chuẩn kiến thức, Kỹ năng các môn học đã quy định.
d. Xem chương trình là pháp lệnh. Giáo viên phải thực hiện đầy đủ nội dung trong SGK và chương trình quy định.
Câu 94: Dạy học 1 buổi/ngày thì nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được:
a. Thực hiện 2 tiết/tháng, tích hợp vào các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công ( Kĩ thuật)
b. Thực hiện 4 tiết/tháng, tích hợp vào các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công ( Kĩ thuật)
c. Thực hiện 2 tiết/tháng, tích hợp vào các môn Thể dục, Mỹ thuật, Thủ công ( Kĩ thuật)
d. Thực hiện 2 tiết/tháng, tích hợp vào các môn Âm nhạc, Thể dục, Mỹ thuật, Thủ công ( Kĩ thuật)
Câu 95: Theo Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia có mấy mức độ ?
a. Có 2 mức độ (mức độ 1 và mức độ 2)
b. Có 2 mức độ ( mức độ 1 và mức độ tiên tiến)
c. Có 2 mức độ ( mức độ 1 và mức độ xuất sắc)
d. Có 3 mức độ ( mức độ 1, mức độ 2 và mức tiên tiến)
Câu 96: Theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 quy định giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và cấp huyện:
a. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và có ít nhất 10% cấp huyện trở lên.
b. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và có ít nhất 20% cấp huyện trở lên.
c. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và có ít nhất 25% cấp huyện trở lên.
d. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và có ít nhất 30% cấp huyện trở lên.
Câu 97: Theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 quy định tỷ lệ huy động và học sinh bỏ học:
a. Huy động ít nhất 96% số trẻ em trong độ tuổi đi học và tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 2%
b. Huy động ít nhất 97% số trẻ em trong độ tuổi đi học và tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 2%
c. Huy động ít nhất 97% số trẻ em trong độ tuổi đi học và tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1%
d. Huy động ít nhất 96% số trẻ em trong độ tuổi đi học và tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 2%
Câu 98: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT quy định xếp loại giáo dục có mấy loại ?
a. Có 4 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu
b. Có 4 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Kém
c. Có 5 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém
d. Có 3 loại: Hoàn thành tốt (A+), Hoàn thành (A), Chưa hoàn thành (B)
Câu 99: Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có mấy loại ?
a. Có 5 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu
b. Có 5 loại: Xuất sắc, khá, trung bình, yếu
c. Có 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu
d. Có 4 loại: Xuất sắc, khá, trung bình, yếu
Câu 100: Vai trò của người giáo viên trong hoạt động dạy học phát huy tính tích cực là:
a. Người truyền thụ kiến thức, thông tin đến học sinh
b. Người truyền thụ kiến thức, thông tin, người tổ chức
c. Người truyền thụ kiến thức, thông tin, người tổ chức, hướng dẫn quy trình học tập của học sinh.
d. Người truyền thụ kiến thức, thông tin, người tổ chức các hoạt động cho học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức, thông tin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Điền
Dung lượng: 4,98MB| Lượt tài: 1
Loại file: 7z
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)