GAĐT - KTCT
Chia sẻ bởi Lê Minh Đồng |
Ngày 18/03/2024 |
16
Chia sẻ tài liệu: GAĐT - KTCT thuộc Giáo dục công dân
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƯƠNG TRÌNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Phần lý luận kinh tế chung
Phần kinh tế chính trị tư bản chủ nghĩa
Phần kinh tế chính trị thời kỳ quá độ
NHẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
PHẦN MỞ đẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP, CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊ NIN
CHƯƠNG I
CHƯƠNG 1 GỒM 3 PHẦN:
1.Nền sản xuất xã hội và các yếu tố của nó
2.Đối tượng, phương pháp của KTCT
3.chức năng của KTCT
1. Nền sản xuất xã hội
1.1. Sản xuất của cải vật chất và vai trò của nó
- Khái niệm: Sản xuất của cải vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên, biến đổi vật thể tự nhiên cho phù hợp nhu cầu của mình.
- Vai trò :
- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở, là điều kiện của sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội loài người.
- Nguyên nhân cơ bản trong sự phát triển của nền văn minh nhân loại qua các giai đoạn lịch sử.
- Sản xuất ra của cải vật chất quyết định đời sống tinh thần của xã hội.
.1.2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
- Sức lao động và lao động
*Lao động :Là hoạt động có mục đích có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội.
*Sức lao động: Là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động .
Sức lao động là khả năng của lao động ,lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực
:
-
- Đối tượng lao động:là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình.
Gồm:
+ loại có sẵn trong tự nhiên: khoáng sản trong lòng đất, tôm,cá…
+ Nguyên liệu:Những cái đã qua lao động chế biến
Tư liệu lao động:Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người tới đối tượng lao động,nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu của con người.
Gồm có:
* Công cụ lao động:trực tiếp tác động vào đối tượng lao động.
*Những vật dùng để bảo quản chứa đựng đối tượng lao động.
*Kết cấu hạ tầng sản xuất: như nhà xưởng,kho tàng,giao thông vận tải và thông tin…. Trong tư liệu lao động thì công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động,chất lượng sản phẩm
Tư liệu lao động +đối tượng lao động =tư liệu sản xuất
Quá trình SX ra của cẢi vật chất:
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tố sản xuất cơ bản nói trên theo công nghệ nhất định. Trong đó sức lao động giữ vai trò là yếu tố chủ thể còn đối tượng lao động và tư liệu lao động là khách thể của quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất con người có mối quan hệ hai mặt
-Người với tự nhiên: Mặt tự nhiên của SX hay là LLSX
-Người với người : Mặt xã hội của SX hay QHSX
1.3. Hai mặt của nền sản xuất
a)Lực lượng sản xuất là: toàn bộ những năng lực sản xuất của một quốc gia ở một thời kỳ nhất định.
- Lực lượng sản xuất gồm:
+ Người lao động
+ Tư liệu sản xuất
+ Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp
-đặc điểm : +luôn biến đổi
+ có tính kế thừa
- b) Quan hệ sản xuất
-QHSX là quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất xã hội.
+ Quan hệ về sở hữu các TLSX chủ yếu của xã hội
+ Quan hệ về tổ chức, quản lý sản xuất
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm xã hội
C,Sự thống nhất và tác đông qua lại giữa LLSXvà QHSX
-LLSXquyết định QHSX trên các mặt:
+Hình thức của QHSX
+Sự biến đổi củaQHSX
-QHSX tác động trở lại LLSX:
+QHSXthúc đẩy LLSX phát triển khi QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX
+QHSX kìm hãm LLSX phát triển khi QHSX không phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX
- Sự thống nhất và tác động qua lại giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành phương thức sản xuất
2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.1. Đối tượng của kinh tế chính trị
- Đối tượng của KTCT: KTCT là một môn khoa học xã hội nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của đời sống xã hội , tức là các quan hệ sản xuất ,quan hệ kinh tế trong những giai đoạn phát triển nhất định của xã hội loài người
Như vậy đối tượng của KTCT là:
- Nghiên cứu QHSX
- Trong mối quan hệ với LLSX
- Trong mối quan hệ với KTTT
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
a) Phương pháp luậncủa KTCT:
Phương pháp luậncủa KTCT là :khoa học về các phương pháp nghiên cứu hiện tượng và quá trình kinh tế. Nó đưa ra quan điểm chung đối với nghiên cứu , nhận thức thực tiễn khách quan trên một cơ sở triết học thống nhất
-KTCT học áp dụng phương pháp duy vật biện chứng:
xem xét các hiện tượng và quá trình kinh tế trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau ,phủ định và kế thừa,vận động và phát triển không ngừng.sự phát triển là kết qủa của quá trình tích lũy về lượng,dẫn đến sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
b) Phưong pháp nghiên cứu của KTCT
Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:là sự gạt bỏ khỏi đối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên,tạm thời ,cá biệt và tìm ra được những cái bền vững , ổn định,điển hình
Phương pháp phân tích tổng hợp:Phân chia các hiện tượng nghiên cứu thành những bộ phận cấu thành một cách riêng biệt. Từ đó ,bằng cách tổng hợpkinh tế tái hiện chúng thành một bức tranh thống nhất toàn vẹn
- Phương pháp lịch sử và logic: nghiên cứu bản chất các hiện tượng và quá trình nghiên cứu theo trình tự liên tục mà chúng xuất hiện trong đời sống xã hội , phát triển và thay thế lẫn nhau.
2.3. Qui luật kinh tế
a)-Khái niệm: quy luật kinh tế là những mối quan hệ nhân quả,tất yếu ,bản chất, và thường xuyên lặp đi lặp lại trong những hiện tượng và quá trình kinh tế khách quan.
+ Quy luật kinh tế có tính khách quan ra đời và phát huy tác dụng không phụ thuộc vào ý trí của con người
+Cần nhấn mạnh tính khách quan của quy luật.Tránh tình trạng chủ quan, duy ý trí nâng cao hiệu quả kinh tế -xã hội của các hoạt động kinh tế
b)- Hệ thống quy luật kinh tế của một PTSX
+ Quy luật kinh tế chung:hoạt động trong nhiều phương thức sản xuất xã hội như quy luật QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX….
+ Quy luật kinh tế đặc thù:quy luật kinh tế riêng của mỗi phươn thức sản xuất.
c)Đặc điểm hoạt động của quy luật kinh tế
+ Đặc điểm
* Các quy luật kinh tế hoạt động thông qua hoạt động của con người
*Các quy luật kinh tế hoạt động thông qua các phạm trù kinh tế cụ thể
*Đa số các quy luật kinh tế có tính lịch sử
d) Cơ chế vận dụng quy luật kinh tế:
*Nhận thức quy luật
*Đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế văn hóa xã hội
*Lựa chọn các hình thức kinh tế phù hợp,nhằm hướng các quy luật kinh tếphục vụ các mục tiêu đã nêu ra
*Tổ chức hoạt động kinh tế của con người
3 - CHỨC NĂNG VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
3.1. Chức năng của kinh tế chính trị
3.1.1. Chức năng nhận thức
3.1.2. Chức năng thực tiễn
3.1.3. Chức năng phương pháp luận
3.1.4. Chức năng tư tưởng
3.2. Sự cần thiết học tập môn kinh tế chính trị
-Giúp cho người học hiểu được bản chất các hiện tượng và quá trình kinh tế.
-Cơ sở hình thành tư duy kinh tế cho người học
-Tạo niềm tin khoa học vào đường lối ,chiến lược, chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước ta.
-Giúp người học có niềm tin sâu sắc vào,con đường XHCN mà Đảng và nhân dân đã lựa chọn
Cảm ơn và chúc học tốt môn KTCT
Hết chương 1
BỘ MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƯƠNG TRÌNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Phần lý luận kinh tế chung
Phần kinh tế chính trị tư bản chủ nghĩa
Phần kinh tế chính trị thời kỳ quá độ
NHẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
PHẦN MỞ đẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP, CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊ NIN
CHƯƠNG I
CHƯƠNG 1 GỒM 3 PHẦN:
1.Nền sản xuất xã hội và các yếu tố của nó
2.Đối tượng, phương pháp của KTCT
3.chức năng của KTCT
1. Nền sản xuất xã hội
1.1. Sản xuất của cải vật chất và vai trò của nó
- Khái niệm: Sản xuất của cải vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên, biến đổi vật thể tự nhiên cho phù hợp nhu cầu của mình.
- Vai trò :
- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở, là điều kiện của sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội loài người.
- Nguyên nhân cơ bản trong sự phát triển của nền văn minh nhân loại qua các giai đoạn lịch sử.
- Sản xuất ra của cải vật chất quyết định đời sống tinh thần của xã hội.
.1.2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
- Sức lao động và lao động
*Lao động :Là hoạt động có mục đích có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội.
*Sức lao động: Là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động .
Sức lao động là khả năng của lao động ,lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực
:
-
- Đối tượng lao động:là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình.
Gồm:
+ loại có sẵn trong tự nhiên: khoáng sản trong lòng đất, tôm,cá…
+ Nguyên liệu:Những cái đã qua lao động chế biến
Tư liệu lao động:Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người tới đối tượng lao động,nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu của con người.
Gồm có:
* Công cụ lao động:trực tiếp tác động vào đối tượng lao động.
*Những vật dùng để bảo quản chứa đựng đối tượng lao động.
*Kết cấu hạ tầng sản xuất: như nhà xưởng,kho tàng,giao thông vận tải và thông tin…. Trong tư liệu lao động thì công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động,chất lượng sản phẩm
Tư liệu lao động +đối tượng lao động =tư liệu sản xuất
Quá trình SX ra của cẢi vật chất:
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tố sản xuất cơ bản nói trên theo công nghệ nhất định. Trong đó sức lao động giữ vai trò là yếu tố chủ thể còn đối tượng lao động và tư liệu lao động là khách thể của quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất con người có mối quan hệ hai mặt
-Người với tự nhiên: Mặt tự nhiên của SX hay là LLSX
-Người với người : Mặt xã hội của SX hay QHSX
1.3. Hai mặt của nền sản xuất
a)Lực lượng sản xuất là: toàn bộ những năng lực sản xuất của một quốc gia ở một thời kỳ nhất định.
- Lực lượng sản xuất gồm:
+ Người lao động
+ Tư liệu sản xuất
+ Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp
-đặc điểm : +luôn biến đổi
+ có tính kế thừa
- b) Quan hệ sản xuất
-QHSX là quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất xã hội.
+ Quan hệ về sở hữu các TLSX chủ yếu của xã hội
+ Quan hệ về tổ chức, quản lý sản xuất
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm xã hội
C,Sự thống nhất và tác đông qua lại giữa LLSXvà QHSX
-LLSXquyết định QHSX trên các mặt:
+Hình thức của QHSX
+Sự biến đổi củaQHSX
-QHSX tác động trở lại LLSX:
+QHSXthúc đẩy LLSX phát triển khi QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX
+QHSX kìm hãm LLSX phát triển khi QHSX không phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX
- Sự thống nhất và tác động qua lại giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành phương thức sản xuất
2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.1. Đối tượng của kinh tế chính trị
- Đối tượng của KTCT: KTCT là một môn khoa học xã hội nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của đời sống xã hội , tức là các quan hệ sản xuất ,quan hệ kinh tế trong những giai đoạn phát triển nhất định của xã hội loài người
Như vậy đối tượng của KTCT là:
- Nghiên cứu QHSX
- Trong mối quan hệ với LLSX
- Trong mối quan hệ với KTTT
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
a) Phương pháp luậncủa KTCT:
Phương pháp luậncủa KTCT là :khoa học về các phương pháp nghiên cứu hiện tượng và quá trình kinh tế. Nó đưa ra quan điểm chung đối với nghiên cứu , nhận thức thực tiễn khách quan trên một cơ sở triết học thống nhất
-KTCT học áp dụng phương pháp duy vật biện chứng:
xem xét các hiện tượng và quá trình kinh tế trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau ,phủ định và kế thừa,vận động và phát triển không ngừng.sự phát triển là kết qủa của quá trình tích lũy về lượng,dẫn đến sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
b) Phưong pháp nghiên cứu của KTCT
Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:là sự gạt bỏ khỏi đối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên,tạm thời ,cá biệt và tìm ra được những cái bền vững , ổn định,điển hình
Phương pháp phân tích tổng hợp:Phân chia các hiện tượng nghiên cứu thành những bộ phận cấu thành một cách riêng biệt. Từ đó ,bằng cách tổng hợpkinh tế tái hiện chúng thành một bức tranh thống nhất toàn vẹn
- Phương pháp lịch sử và logic: nghiên cứu bản chất các hiện tượng và quá trình nghiên cứu theo trình tự liên tục mà chúng xuất hiện trong đời sống xã hội , phát triển và thay thế lẫn nhau.
2.3. Qui luật kinh tế
a)-Khái niệm: quy luật kinh tế là những mối quan hệ nhân quả,tất yếu ,bản chất, và thường xuyên lặp đi lặp lại trong những hiện tượng và quá trình kinh tế khách quan.
+ Quy luật kinh tế có tính khách quan ra đời và phát huy tác dụng không phụ thuộc vào ý trí của con người
+Cần nhấn mạnh tính khách quan của quy luật.Tránh tình trạng chủ quan, duy ý trí nâng cao hiệu quả kinh tế -xã hội của các hoạt động kinh tế
b)- Hệ thống quy luật kinh tế của một PTSX
+ Quy luật kinh tế chung:hoạt động trong nhiều phương thức sản xuất xã hội như quy luật QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX….
+ Quy luật kinh tế đặc thù:quy luật kinh tế riêng của mỗi phươn thức sản xuất.
c)Đặc điểm hoạt động của quy luật kinh tế
+ Đặc điểm
* Các quy luật kinh tế hoạt động thông qua hoạt động của con người
*Các quy luật kinh tế hoạt động thông qua các phạm trù kinh tế cụ thể
*Đa số các quy luật kinh tế có tính lịch sử
d) Cơ chế vận dụng quy luật kinh tế:
*Nhận thức quy luật
*Đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế văn hóa xã hội
*Lựa chọn các hình thức kinh tế phù hợp,nhằm hướng các quy luật kinh tếphục vụ các mục tiêu đã nêu ra
*Tổ chức hoạt động kinh tế của con người
3 - CHỨC NĂNG VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
3.1. Chức năng của kinh tế chính trị
3.1.1. Chức năng nhận thức
3.1.2. Chức năng thực tiễn
3.1.3. Chức năng phương pháp luận
3.1.4. Chức năng tư tưởng
3.2. Sự cần thiết học tập môn kinh tế chính trị
-Giúp cho người học hiểu được bản chất các hiện tượng và quá trình kinh tế.
-Cơ sở hình thành tư duy kinh tế cho người học
-Tạo niềm tin khoa học vào đường lối ,chiến lược, chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước ta.
-Giúp người học có niềm tin sâu sắc vào,con đường XHCN mà Đảng và nhân dân đã lựa chọn
Cảm ơn và chúc học tốt môn KTCT
Hết chương 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Đồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)