GA tu chon 6 Hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nguyên |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: GA tu chon 6 Hay thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TG
1`
3`
1`
Tuần 1: Tiết1:
Ngày soạn :19/08/2010
Ngày dạy: 27/08/2010
Tự chọn
Chủ đề 1: Rèn luyện chính tả
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu nắm được và nhận biết được nguyên nhân mắc lỗi chính tả của bản thân và bạn bè xung quanh, từ đó học sinh dần dần sửa sai cho chính minh và cho mọi người xung quanh.
2. Tư tưởng: Học sinh có ý thức phấn đấu cao trong việc rèn luyện để tiến tới nói đúng ,viết đúng. Hơn thế nưa tiến tới viết hay.
3. Kỹ năng: Rèn cho học sinh một số cách chữa lỗi sai chính tả do đặc điểm địa phương , do không hiểu nghĩa của từ...
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1.Thầy: Giáo án, tài liệu liên quan. Từ điển tiếng việt , bảng phụ.
2. Trò: ở nhà sưu tầm những từ thường hay nói sai , viết sai để lên lớp chúng ta cùng sửa.
C. Tiến trình tiết dạy:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra :
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh ở nhà.
* Bài mới:
I, Nguyên nhân mắc lỗi chính tả:
5`
5`
1. Nguyên nhân:
? Theo em thì nguyên nhân nào dẫn đến mắc lỗi chính tả?
GV cho học sinh thảo luận suy nghĩ khoang 5`.
2. Cách khắc phục:
? Vậy chúng ta tránh không mắc lỗi chính tả thì cần phải làm gì?
GV hướng dẫn học sinh có thể sửa lỗi sai của mình bằng nhiều cách...
- Học sinh tìm cách khắc phục và Gv có thể bổ xung .
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
-> Có nhiều nguyên nhân mắc lỗi chính tả như sau:
+ Do đặc điểm của địa phương.
+ Nói ngọng -> Viết sai.
+ Không hiểu nghĩa của từ( từ láy) -> Viết sai.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
->Học sinh cần nắm được nguyên nhân mắc lỗi để từ đó tìm cách khắc phục như:
+ Tra từ điển tiếng việt.
+ Hỏi thầy- cô giáo.
+ Hỏi người lớn , bạn bè...
+ Tìm kiếm trong sách báo về những từ như thế.
II. Bài tập thực hành:
(Bài tập bước đầu giúp học sinh nhận biết và tìm những lỗi sai thường xuyên mắc.)
10`
15`
1. Bài tập 1:
GV cho học sinh tập đọc một số từ thường mắc lỗi chính tả:
GV hướng dẫn vầnl/n
+ L : Đọc đầu lưỡi cong lên, đặt vào lợi hàm răng trên. khi phát âm lưỡi hạ xuông hơi ra đằng miệng.
+ N: Khi đọc lưỡi không cong mà đặt ở hàm răng dưới, hơi phát ra ở đằng mũi.
* Tiếp tục rèn luyện các vần còn lại.
2. Bài tập 2: ( Gv dùng bảng phụ)
GV cho học sinh điền vào chỗ trống những vần khuyết để từ đó học sinh nhận ra nguyên nhân mắc lỗi của mình.
a.Vần TR/CH:
.......ái cây; .............ờ đợi;
..........uyển chỗ; ..........ôi chảy.
chương...... .ình; ............ẻ tre.
- Gv mời 1 học sinh lên bảng điền vào phần còn khuyết.
- Sau đó mời các học sinh khác nhận
1`
3`
1`
Tuần 1: Tiết1:
Ngày soạn :19/08/2010
Ngày dạy: 27/08/2010
Tự chọn
Chủ đề 1: Rèn luyện chính tả
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu nắm được và nhận biết được nguyên nhân mắc lỗi chính tả của bản thân và bạn bè xung quanh, từ đó học sinh dần dần sửa sai cho chính minh và cho mọi người xung quanh.
2. Tư tưởng: Học sinh có ý thức phấn đấu cao trong việc rèn luyện để tiến tới nói đúng ,viết đúng. Hơn thế nưa tiến tới viết hay.
3. Kỹ năng: Rèn cho học sinh một số cách chữa lỗi sai chính tả do đặc điểm địa phương , do không hiểu nghĩa của từ...
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1.Thầy: Giáo án, tài liệu liên quan. Từ điển tiếng việt , bảng phụ.
2. Trò: ở nhà sưu tầm những từ thường hay nói sai , viết sai để lên lớp chúng ta cùng sửa.
C. Tiến trình tiết dạy:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra :
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh ở nhà.
* Bài mới:
I, Nguyên nhân mắc lỗi chính tả:
5`
5`
1. Nguyên nhân:
? Theo em thì nguyên nhân nào dẫn đến mắc lỗi chính tả?
GV cho học sinh thảo luận suy nghĩ khoang 5`.
2. Cách khắc phục:
? Vậy chúng ta tránh không mắc lỗi chính tả thì cần phải làm gì?
GV hướng dẫn học sinh có thể sửa lỗi sai của mình bằng nhiều cách...
- Học sinh tìm cách khắc phục và Gv có thể bổ xung .
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
-> Có nhiều nguyên nhân mắc lỗi chính tả như sau:
+ Do đặc điểm của địa phương.
+ Nói ngọng -> Viết sai.
+ Không hiểu nghĩa của từ( từ láy) -> Viết sai.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
->Học sinh cần nắm được nguyên nhân mắc lỗi để từ đó tìm cách khắc phục như:
+ Tra từ điển tiếng việt.
+ Hỏi thầy- cô giáo.
+ Hỏi người lớn , bạn bè...
+ Tìm kiếm trong sách báo về những từ như thế.
II. Bài tập thực hành:
(Bài tập bước đầu giúp học sinh nhận biết và tìm những lỗi sai thường xuyên mắc.)
10`
15`
1. Bài tập 1:
GV cho học sinh tập đọc một số từ thường mắc lỗi chính tả:
GV hướng dẫn vầnl/n
+ L : Đọc đầu lưỡi cong lên, đặt vào lợi hàm răng trên. khi phát âm lưỡi hạ xuông hơi ra đằng miệng.
+ N: Khi đọc lưỡi không cong mà đặt ở hàm răng dưới, hơi phát ra ở đằng mũi.
* Tiếp tục rèn luyện các vần còn lại.
2. Bài tập 2: ( Gv dùng bảng phụ)
GV cho học sinh điền vào chỗ trống những vần khuyết để từ đó học sinh nhận ra nguyên nhân mắc lỗi của mình.
a.Vần TR/CH:
.......ái cây; .............ờ đợi;
..........uyển chỗ; ..........ôi chảy.
chương...... .ình; ............ẻ tre.
- Gv mời 1 học sinh lên bảng điền vào phần còn khuyết.
- Sau đó mời các học sinh khác nhận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)