GA TIN HOC 9 - THCS AN TUONG
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Chung |
Ngày 06/11/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: GA TIN HOC 9 - THCS AN TUONG thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày giảng: 9A1,B1:
9A2,B2:
Tiết 1:
Chương 1
MạNG MáY TíNH Và INTERNET
Bài 1: từ máy tính đến mạng máy tính
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.
- Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có kiến thức về mạng máy tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập.
II/ Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III/ Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức lớp: (1`)
- Kiểm tra sĩ số: 8A1:...............................,B1:................................
8A2:.................................,B2:................................
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (40`)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: vì sao cần mạng máy tính (10`)
GV: Nêu một số tình huống xung quang cuộc sống cần thiết đến việc phải kết nối mạng.
ví dụ: Làm sao để gửi cho bạn thân những tấm hình đẹp mới chụp hay những bài hát hay lưu trong máy tính ?
HS: thảo luận nhóm tình huống mà giáo viên đã nêu.
GV: Làm thế nào để có thể sao chép dữ liệu hay phần mềm ở các máy tính cách xa nhau mà không phải dùng đến các thiết bị nhớ flash, đĩa CD-ROM?
GV: Chúng ta có thể chia sẻ thông tin ở các máy tính xa nhau hoặc thực hiện trao đổi dễ dàng hơn khi thông tin muốn trao đổi có dung lượng lớn. Mạng máy tính có thể giúp thực hiện các vấn đề trên một cách thuận tiện và nhanh tróng.
HS: Lấy ví dụ: các ngân hàng thực hiện được việc gửi tiền ở một nơi - rút tiền ở nhiều nơi.
1. Vì sao cần mạng máy tính
Mạng máy tính ra đời nhằm giúp chia sẻ thông tin và chia sẻ các tài nguyên máy tính.
Ví dụ: Có thể in các văn bản được soạn ở nhiều máy tính trong một văn phòng mà chỉ cần một máy in.
họat động 2: Khái niệm mạng máy tính (10`)
GV: Nêu khái niệm mạng máy tính
HS: Ghi khái niệm
GV: Bảng phụ về mô hình các kiểu kết nối mạng cơ bản
HS: Theo dõi trên bảng phụ
GV: Bảng phụ về các thành phần của mạng
GV: Nêu các thành phần chủ yếu của mạng. Giải thích rõ chức năng của từng thành phần.
HS: Theo dõi trên bảng phụ. Ghi các thành phần chủ yếu của mạng và chức năng của từng thành phần.
2. Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy fax, ...
Các
9A2,B2:
Tiết 1:
Chương 1
MạNG MáY TíNH Và INTERNET
Bài 1: từ máy tính đến mạng máy tính
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.
- Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có kiến thức về mạng máy tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập.
II/ Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III/ Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức lớp: (1`)
- Kiểm tra sĩ số: 8A1:...............................,B1:................................
8A2:.................................,B2:................................
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (40`)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: vì sao cần mạng máy tính (10`)
GV: Nêu một số tình huống xung quang cuộc sống cần thiết đến việc phải kết nối mạng.
ví dụ: Làm sao để gửi cho bạn thân những tấm hình đẹp mới chụp hay những bài hát hay lưu trong máy tính ?
HS: thảo luận nhóm tình huống mà giáo viên đã nêu.
GV: Làm thế nào để có thể sao chép dữ liệu hay phần mềm ở các máy tính cách xa nhau mà không phải dùng đến các thiết bị nhớ flash, đĩa CD-ROM?
GV: Chúng ta có thể chia sẻ thông tin ở các máy tính xa nhau hoặc thực hiện trao đổi dễ dàng hơn khi thông tin muốn trao đổi có dung lượng lớn. Mạng máy tính có thể giúp thực hiện các vấn đề trên một cách thuận tiện và nhanh tróng.
HS: Lấy ví dụ: các ngân hàng thực hiện được việc gửi tiền ở một nơi - rút tiền ở nhiều nơi.
1. Vì sao cần mạng máy tính
Mạng máy tính ra đời nhằm giúp chia sẻ thông tin và chia sẻ các tài nguyên máy tính.
Ví dụ: Có thể in các văn bản được soạn ở nhiều máy tính trong một văn phòng mà chỉ cần một máy in.
họat động 2: Khái niệm mạng máy tính (10`)
GV: Nêu khái niệm mạng máy tính
HS: Ghi khái niệm
GV: Bảng phụ về mô hình các kiểu kết nối mạng cơ bản
HS: Theo dõi trên bảng phụ
GV: Bảng phụ về các thành phần của mạng
GV: Nêu các thành phần chủ yếu của mạng. Giải thích rõ chức năng của từng thành phần.
HS: Theo dõi trên bảng phụ. Ghi các thành phần chủ yếu của mạng và chức năng của từng thành phần.
2. Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy fax, ...
Các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)