GA Nghề THVP - Bài 7

Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Dân | Ngày 10/05/2019 | 127

Chia sẻ tài liệu: GA Nghề THVP - Bài 7 thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
PHẦN 3:
HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD

TIẾT 17:
Bài 7: ÔN LẠI MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC


1. Kiến thức:
Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của hệ soạn thảo văn bản;
Hiểu các quy tắc cơ bản trong viện soạn thảo văn bản;
Hiểu được nội dung các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ Việt, các chế độ hiển thị văn bản.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được các thành phần cơ bản cảu văn bản;
Thành thạo các thao tác: khởi động và kết thúc Word, gõ văn bản, gõ chữ Việt, sữa chữa trong văn bản, hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau
NHẮC LẠI
1.Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang:

Thành phần cơ sở trong văn bản là các kí tự;
Một hoặc một vài kí tự ghép lại với nhau thành một từ. Các từ được phân biệt bởi dấu cách, hay còn gọi là kí tự trống(space);
Tập hợp nhiều từ kết thúc bởi một trong các dấu chấm câu gọi là câu;
Một tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường cơ sở từ bên trái sang bên phải màn hình soạn thảo (hoặc trang in) là dòng;
NHẮC LẠI
1.Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang:

Nhiều câu liên tiếp nhau, tương đối hoàn chỉnh về ý nghĩa tạo thành một đoạn văn. Trong Word, đoạn văn bản được định nghĩa bằng cách nhấn phím Enter;
Phần văn bản thấy được tại một thời điểm trên màn hình gọi là trang màn hình;
Phần văn bản thiết kế để in ra trên một trang giấy được gọi là trang văn bản
NHẮC LẠI
Một số quy tắc gõ văn bản:
Các dấu câu như dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi phải được gõ sát vào từ phía trước đừng trước nó.
Kí tự tiếp theo các dấu mở ngoặc gồm “(“, “[“, “{“, “<” và các dấu mở nháy gồm nháy đơn, nháy kép phải viết sát vào bên phải các dấu này.
NHẮC LẠI
Một số quy tắc gõ văn bản:
Kí tự tiếp theo các dấu mở ngoặc gồm “(“, “[“, “{“, “<” và các dấu mở nháy gồm nháy đơn, nháy kép phải viết sát vào bên phải các dấu này.
Kí tự trước các dấu đóng ngoặc gồm “)”, “]”, “}”, “>” và các dấu đóng nháy gồm nháy đơn, nháy kép phải được viết sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ bên trái.
NHẮC LẠI
Một số quy tắc gõ văn bản:
Không dùng phím Enter để chuyển qua dòng khác. Phím Enter chỉ dùng khi kết thúc một đoạn văn bản.
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách.
Không sử dụng (các) kí tự trống ở đầu dòng để căn lề.
NHẮC LẠI
3. Các thao tác biên tập trong văn bản
Chọn đối tượng tác động: Để có thể di chuyển, sửa đổi, xóa hay thực hiện bất kì thao tác gì với một đối tượng (từ, nhóm từ, đoạn văn, hình ảnh,…) nào đó, trước hết phải chọn (đánh dấu) đối tượng đó.
Sao chép (Copy): Sao chép nội dung được chọn vào bộ nhớ đệm.
NHẮC LẠI
3. Các thao tác biên tập trong văn bản
Cắt (Cut): Lưu nội dung được chọn vào bộ nhớ đệm đồng thời xóa nội dung đó khỏi văn bản hiện thời.
Dán (Paste): Lấy nội dung từ bộ nhớ đệm ra và chèn (“dán”) vào văn bản từ vị trí con trỏ hiện thời.
NHẮC LẠI
3. Các thao tác biên tập trong văn bản
Ctrl + A Chọn toàn bộ văn bản
Shift +  (Shift + )Chọn một kí tự bên phải (bên trái)
Ctrl + Shift +  (Ctrl + Shift + )Chọn từ vị trí con trỏ đến cuối từ (đầu từ)
NHẮC LẠI
3. Các thao tác biên tập trong văn bản
Shift + Home (Shift + End)Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu dòng (cuối dòng)
Ctrl + Shift +  (Ctrl + Shift + )Chọn từ vị trí con trỏ đến cuối đoạn văn (đầu đoạn văn)
Ctrl + Shift + Home (Ctrl + Shift + End)Chọn từ vị trí con trỏ đến đâu văn bản (cuối văn bản)
NHẮC LẠI
Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ:
Thanh công cụ chuẩn của Word
Tạo tệp mới
Mở tệp đã có
Lưu tệp đang mở
In tệp đang mở
NHẮC LẠI
Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ:
Thanh công cụ chuẩn của Word
Xem văn bản trước khi in
Kiểm tra chính tả và ngữ pháp
Xóa đối tượng được chọn nhưng được
lưu vào bộ nhớ đệm
Sao đối tượng được chọn vào bộ nhớ đệm.
NHẮC LẠI
Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ:
Thanh công cụ chuẩn của Word
Dán (sao) nội dung bộ nhớ đệm
vào vị trí con trỏ văn bản.
Hủy bỏ thao tác vừa làm
Khôi phục thao tác vừa hủy bỏ.
NHẮC LẠI
4.Soạn thảo văn bản chữ Việt
Để soạn thảo văn bản chữ Việt, ta cần có:
Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt ví dụ như VietKey, Unikey…(đã được cài đặt và đã bật chức năng gõ chữ Tiếng Việt).
Một số phông chữ Tiếng Việt (đã được cài đặt).
CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ VĂN BẢN TRÊN MÀN HÌNH
Một số chế độ hiển thị thông dụng:
Normal (Chuẩn): Hiển thị văn bản dưới dạng đã được đơn giản hóa.
Print Layout (Bố trí trang): Xem bố trí văn bản trên toàn trang.
Outline (Dàn bài): Xem cấu trúc của một văn bản.
Full Screen (Toàn màn hình): Hiển thị văn bản trên toàn bộ màn hình
Print Preview: Xem trước khi in.
THỰC HÀNH
Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành thực hành thông qua các bước sau:
Bước 1: Khởi động máy, khởi động Word, thực hiện các thao tác: tạo mới, mở, đóng văn bản, lưu văn bản và kết thúc Word.
Bước 2: Phần biệt các thành phần cơ bản của văn bản.
Bước 3: Thực hiện gõ nội dung của Bài 4 (trang 46 SGK) –Lưu ý phải tuân thủ các quy tắc gõ văn bản thông thường.
Bước 4: Sữa chữa và lưu văn bản với tên Van_ban_hanh_chinh, kết thúc Word, tắt máy.
THỰC HÀNH
Đánh giá:
Thành thạo trong việc khởi động và kết thúc Word, mở văn bản, tạo văn bản, lưu văn bản;
Phân biệt được các thành phần cơ bản của văn bản;
Nắm được các quy tắc gõ văn bản.
Nắm được nội dung các lệnh biên tập văn bản và cách thức thực hiện các lệnh này.



BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT RỒI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bá Dân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)