GA.E7.ON TAP HKI
Chia sẻ bởi Vũ Thị Tuyến |
Ngày 06/11/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: GA.E7.ON TAP HKI thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Date of planning: /12/2011
Date of teaching: /12/2011
Period 51st: Revision
A, The aims and objectives.
1.The aims: - To provide students chance to revise what they’ve learnt in
the first term.
2.The objectives: - By the end of the lesson, students will be able to remember the main grammars.
3.Teaching points:
- Present simple, progressive and simple future tenses.
- Comparison.
B.Preparation : 1.T: Textbooks , posters
2.Ss: Books, notebooks,
C. Procedures
1. Oganization(1)- Good morning /
- How are you?
2. Checking up (no):
3. New lesson.
Teacher’s activities
T
Students’ activities
1.The present tense
S + V(s/es) + O
S + don’t/ doesn’t + V(BI) + O
Do/ Does + S + V(BI) + O ?
-> Yes, S + do/ does
No, S + don’t/ doesn’t
Use:Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một thói quen và thường đi với các trạng từ chỉ tần suất như:usually,often,sometimes,never,always.
Note: S(she,he,it,Lan,danh từ số ít) ta mượn trợ động từ “does” trong câu phủ định và câu nghi vấn
S (I,they,you,we,Lan and Nam,danh từ số nhiều) ta mượn trợ động từ “do” trong câu phủ định và câu nghi vấn
*Cách thêm “–s/-es”:
_Thông thường ta thêm “–s” vào sau động từ . ex:He opens the door
_Động từ tận cùng bằng “y”:
Trước “y” là một nguyên âm(a,e,o,u,i) ta thêm “s” .Ex:She plays the piano very well.
Trước “y’ là một phụ âm (p,t,k….)ta đổi « y » thành »i » rồi thêm ’ES’
.ex :He studies English
_Những động từ tận cùng bằng “–x,-s,-o,-ch,-sh,-ss,-z” ta thêm “ES”(ES được đọc là /iz/)
Ex:He often watches T.V after dinner
2. The present progressive tense
S + be + V-ing + O
S + be+not + V-ing + O
Be + S + V-ing + O ?
-> Yes,S + be
No, S + be+not
Use: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm đang nói tới.
-Cách thêm “-ing”:
Thông thường ta thêm “-ing” vào sau động từ: ex: learn –learning
Những động từ tận cùng bằng “e” câm,ta bỏ “e” thêm ‘ing” ex: write –writing
Những động từ tận cùng bằng một phụ âm,trước nó là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm và thêm “-ing”
ex:run-running
Những động từ tận cùng bằng “ie”,chúng ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “_ing” ex:lie-lying
3.The future tense
S + will + V(BI) + O
S + Won’t + V(BI) + O
Will + S + V + O ?
-> Yes, S + will
No, S + won’t
-Use:Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai và thường đi với các từ:tomorrow,next day,next week…..
4. The near future
S + Be going to + V(BI) + O
S + Be+not + going to + V(BI) + O
Be + S + going to + V(BI) + O ?
-> Yes, S +be
No, S + be not
Use: Dùng diễn tả một dự định, một kế hoạch sẽ sảy ra trong tương lai.
5. Comparatives
a. So sánh hơn của tính từ
S1 + be + Adj-er + than + S2
More + Adj
b. So sánh tuyệt đối của tính từ
S + be + the + Adj-est + N
Most + Adj
c. So sánh hơn của trạng từ
S1 + V(s/es) + Adv-er + than +
Date of teaching: /12/2011
Period 51st: Revision
A, The aims and objectives.
1.The aims: - To provide students chance to revise what they’ve learnt in
the first term.
2.The objectives: - By the end of the lesson, students will be able to remember the main grammars.
3.Teaching points:
- Present simple, progressive and simple future tenses.
- Comparison.
B.Preparation : 1.T: Textbooks , posters
2.Ss: Books, notebooks,
C. Procedures
1. Oganization(1)- Good morning /
- How are you?
2. Checking up (no):
3. New lesson.
Teacher’s activities
T
Students’ activities
1.The present tense
S + V(s/es) + O
S + don’t/ doesn’t + V(BI) + O
Do/ Does + S + V(BI) + O ?
-> Yes, S + do/ does
No, S + don’t/ doesn’t
Use:Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một thói quen và thường đi với các trạng từ chỉ tần suất như:usually,often,sometimes,never,always.
Note: S(she,he,it,Lan,danh từ số ít) ta mượn trợ động từ “does” trong câu phủ định và câu nghi vấn
S (I,they,you,we,Lan and Nam,danh từ số nhiều) ta mượn trợ động từ “do” trong câu phủ định và câu nghi vấn
*Cách thêm “–s/-es”:
_Thông thường ta thêm “–s” vào sau động từ . ex:He opens the door
_Động từ tận cùng bằng “y”:
Trước “y” là một nguyên âm(a,e,o,u,i) ta thêm “s” .Ex:She plays the piano very well.
Trước “y’ là một phụ âm (p,t,k….)ta đổi « y » thành »i » rồi thêm ’ES’
.ex :He studies English
_Những động từ tận cùng bằng “–x,-s,-o,-ch,-sh,-ss,-z” ta thêm “ES”(ES được đọc là /iz/)
Ex:He often watches T.V after dinner
2. The present progressive tense
S + be + V-ing + O
S + be+not + V-ing + O
Be + S + V-ing + O ?
-> Yes,S + be
No, S + be+not
Use: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm đang nói tới.
-Cách thêm “-ing”:
Thông thường ta thêm “-ing” vào sau động từ: ex: learn –learning
Những động từ tận cùng bằng “e” câm,ta bỏ “e” thêm ‘ing” ex: write –writing
Những động từ tận cùng bằng một phụ âm,trước nó là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm và thêm “-ing”
ex:run-running
Những động từ tận cùng bằng “ie”,chúng ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “_ing” ex:lie-lying
3.The future tense
S + will + V(BI) + O
S + Won’t + V(BI) + O
Will + S + V + O ?
-> Yes, S + will
No, S + won’t
-Use:Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai và thường đi với các từ:tomorrow,next day,next week…..
4. The near future
S + Be going to + V(BI) + O
S + Be+not + going to + V(BI) + O
Be + S + going to + V(BI) + O ?
-> Yes, S +be
No, S + be not
Use: Dùng diễn tả một dự định, một kế hoạch sẽ sảy ra trong tương lai.
5. Comparatives
a. So sánh hơn của tính từ
S1 + be + Adj-er + than + S2
More + Adj
b. So sánh tuyệt đối của tính từ
S + be + the + Adj-est + N
Most + Adj
c. So sánh hơn của trạng từ
S1 + V(s/es) + Adv-er + than +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)