GA Địa 7
Chia sẻ bởi Hoàng Quốc Khánh |
Ngày 16/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: GA Địa 7 thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết : 1
Tuần 1
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- KT giúp cho học sinh cần có những hiểu biết cơ bản về
+ Dân số và tháp tuổi
+ Dân số là nguồn lao động của địa phương
+ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số
+ Hậu qủa của bùng nổ dân số đơn vị các nước đang phát triển
- Kĩ năng .
+ Hiểu và sự nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số .
+ Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN :
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công Nguyên đến năm 2050 ( tự vẽ )
- Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên địa phương tự vẽ ( nếu có )
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi ( H11 ) ( H12) ( H13,14 )
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên :
2. Học sinh :
IV/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
1/
2/
Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu bài : Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng lên trong thế kỉ XX . Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên rất cao . Đây là một trong những vấn đề toàn cầu của xã hội loài người .
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
NỘI DUNG
- Hiện nay dân số trên thế giới là bao nhiêu ?
Trên 6 tỉ người
I/ Dân số nguồn lao động :
- Giáo viên: hiện nay trên TG Có bao nhiêu người sinh sống ? làm sao biết được có bao nhiêu nam, nữ tuổi già
- Học sinh điều tra dân số
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động của một địa phương một nước .
- Người ta điều tra dân số để làm gì ?
- Học biết được dân số địa phương , tỉnh , vùng nước
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi
- Các em có thấy tháp tuổi bao giờ chưa ở đâu dùng để làm gì ?
- Giáo viên treo 2 tháp tuổi H11 giáo viên quan sát giáo viên hướng dẫn
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của một địa phương .
- Số bé trai ( bên trái ) –số bé gái ( bên phải )
- Tháp 1 ( 5,5 triệu )
- Tháp 2
- 5,5 ( triệu )
-1,5 triệu bé trai
- 5 triệu bé gái
- Giáo viên hướng dẫn tô màu trong tháp tuổi
Gọi học sinh lên bảng
+ Màu xanh lá cây ( dưới tuổi lao động )
- Tuổi lao động
- Trên tuổi lao động
+ Màu xanh biển
+ Màu cam
( KL : Tháp tuổi H1 đáy rộng ( trẻ ) tháp tuổi H2 đáy thu hẹp tháp già liên hệ dân số địa phương
Giáo viên cho học sinh thuật người tỉ lệ sinh tỉ lệ tử trong ( 188 )
II/ Dân số thế giới tăng nhanh trên thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
Giáo viên dùng các biểu đồ 13.14 giúp học sinh :
+ Đường xanh .
+ Đường đỏ .
+ Phân tô màu giữa xanh và đỏ .
- Phân biệt đọc trên biểu đồ
+ Là tỉ lệ sinh
+ Là tỉ lệ tử
+ Là tỉ lệ tăng dân số
- Đầu Công Nguyên dân số tăng chậm do dịch bệnh đói kém và chiến tranh .
- Cho học sinh đối chiếu các năm về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950 ,1980 ,2000 .
( tăng dân số người chuyển đi và chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới )
- Khoảng cách thu hẹp tỉ dân số tăng chậm , khoảng cách mở rộng là dân số tăng nhanh .
- Dân số tăng nhanh là tăng tự nhiên ( số người sinh ra )
- Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỷ gần đây .
( 1804 – 1 tỉ người )
( 2001 – 6,16 tỉ người )
- Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế , xã hội và y tế .
- Giáo viên cho học sinh xem biểu đồ H1.2
- Dân số thế giới tăng nhanh từ năm nào ?
- Dân số tăng chậm: do dịch bệnh đói kém , chiến tranh , ……
- Tăng nhanh từ 1804 thế kỉ
Ngày dạy :
Tiết : 1
Tuần 1
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- KT giúp cho học sinh cần có những hiểu biết cơ bản về
+ Dân số và tháp tuổi
+ Dân số là nguồn lao động của địa phương
+ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số
+ Hậu qủa của bùng nổ dân số đơn vị các nước đang phát triển
- Kĩ năng .
+ Hiểu và sự nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số .
+ Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN :
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công Nguyên đến năm 2050 ( tự vẽ )
- Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên địa phương tự vẽ ( nếu có )
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi ( H11 ) ( H12) ( H13,14 )
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên :
2. Học sinh :
IV/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
1/
2/
Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu bài : Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng lên trong thế kỉ XX . Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên rất cao . Đây là một trong những vấn đề toàn cầu của xã hội loài người .
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
NỘI DUNG
- Hiện nay dân số trên thế giới là bao nhiêu ?
Trên 6 tỉ người
I/ Dân số nguồn lao động :
- Giáo viên: hiện nay trên TG Có bao nhiêu người sinh sống ? làm sao biết được có bao nhiêu nam, nữ tuổi già
- Học sinh điều tra dân số
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động của một địa phương một nước .
- Người ta điều tra dân số để làm gì ?
- Học biết được dân số địa phương , tỉnh , vùng nước
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi
- Các em có thấy tháp tuổi bao giờ chưa ở đâu dùng để làm gì ?
- Giáo viên treo 2 tháp tuổi H11 giáo viên quan sát giáo viên hướng dẫn
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của một địa phương .
- Số bé trai ( bên trái ) –số bé gái ( bên phải )
- Tháp 1 ( 5,5 triệu )
- Tháp 2
- 5,5 ( triệu )
-1,5 triệu bé trai
- 5 triệu bé gái
- Giáo viên hướng dẫn tô màu trong tháp tuổi
Gọi học sinh lên bảng
+ Màu xanh lá cây ( dưới tuổi lao động )
- Tuổi lao động
- Trên tuổi lao động
+ Màu xanh biển
+ Màu cam
( KL : Tháp tuổi H1 đáy rộng ( trẻ ) tháp tuổi H2 đáy thu hẹp tháp già liên hệ dân số địa phương
Giáo viên cho học sinh thuật người tỉ lệ sinh tỉ lệ tử trong ( 188 )
II/ Dân số thế giới tăng nhanh trên thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
Giáo viên dùng các biểu đồ 13.14 giúp học sinh :
+ Đường xanh .
+ Đường đỏ .
+ Phân tô màu giữa xanh và đỏ .
- Phân biệt đọc trên biểu đồ
+ Là tỉ lệ sinh
+ Là tỉ lệ tử
+ Là tỉ lệ tăng dân số
- Đầu Công Nguyên dân số tăng chậm do dịch bệnh đói kém và chiến tranh .
- Cho học sinh đối chiếu các năm về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950 ,1980 ,2000 .
( tăng dân số người chuyển đi và chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới )
- Khoảng cách thu hẹp tỉ dân số tăng chậm , khoảng cách mở rộng là dân số tăng nhanh .
- Dân số tăng nhanh là tăng tự nhiên ( số người sinh ra )
- Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỷ gần đây .
( 1804 – 1 tỉ người )
( 2001 – 6,16 tỉ người )
- Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế , xã hội và y tế .
- Giáo viên cho học sinh xem biểu đồ H1.2
- Dân số thế giới tăng nhanh từ năm nào ?
- Dân số tăng chậm: do dịch bệnh đói kém , chiến tranh , ……
- Tăng nhanh từ 1804 thế kỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Quốc Khánh
Dung lượng: 1,09MB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)