GA bai 14 tiet 1

Chia sẻ bởi Luyện Thị Hồng Luyến | Ngày 25/04/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: GA bai 14 tiet 1 thuộc Tin học 10

Nội dung tài liệu:

Tuần 20
Tiết 37
Ngày soạn:18/12/2011
CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
§ 14 KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
2. Thái độ
- HS thấy được vai trò của hệ soạn thảo văn bản
II. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp một số phương pháp nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại,…
III.CHUẨN BỊ
GV chuẩn bị giáo án, SGK, SGV, có thể có máy chiếu
HS chuẩn bị SGK, vở ghi
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản

























* Khái niệm hệ soạn thảo văn bản: Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in ấn văn bản



a. Nhập và lưu trữ văn bản
- Tức là ta phải gõ chữ hoặc nhập nội dung văn bản vào máy tính
- Hệ soạn thảo văn bản thường quản lí một cách tự động việc xuống dòng
- Ta có thể lưu văn bản trong máy để sử dụng lâu dài


b. Sửa đổi văn bản
- Sửa đổi kí tự và từ: Trong khi ta gõ văn bản các sai sót có thể xảy ra. Hệ soạn thảo cho phép xoá, chèn thêm hoặc thay thế kí tự, từ hay cụm từ nào đó để sửa chúng một cách nhanh chóng
- Sửa đổi cấu trúc văn bản: Ta có thể xoá, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay hình ảnh đã có sẵn
c. Trình bày văn bản
- Khả năng định dạng kí tự:
+ Phông chữ (font): Times New Roman, Arial, .VnTime…
+ Cỡ chữ (size): cỡ chữ 12, cỡ chữ 18, cỡ chữ 24
+ Kiểu chữ (Font Style): đậm, nghiêng, gạch chân…
+ Màu sắc (Font Color): Đỏ, xanh, vàng, đen...
+ Vị trí tương đối so với dòng kẻ: cao hơn (m2), thấp hơn (H2O)
+ Khoảng cách giữa các kí tự trong một từ và giữa các từ với nhau
- Khả năng định dạng đoạn văn bản:
+ Vị trí lề trái, phải của đoạn văn bản
+ Căn lề (trái, phải, giữa, đều 2 bên)
+ Dòng đầu tiên: thụt vào hoặc nhô ra so với cả đoạn văn bản.
+ Khoảng cách đến các đoạn văn bản trước, sau
+ Khoảng cách các dòng trong cùng một đoạn
- Khả năng định dạng trang văn bản:
+ Lề trên, dưới, trái, phải của trang
+ Hướng giấy: Thẳng đứng, nằm ngang
+ Tiêu đề trên (đầu trang), tiêu đề dưới (cuối trang)...

d. Một số chức năng khác
- Tìm kiếm và thay thế
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai
- Tạo bảng và tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng
- Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động
- Chia văn bản thành các phần với các cách trình bày khác nhau
- Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn trang lẻ.
- Chèn ký tự đặc biệt, hình ảnh vào văn bản
- Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật trong văn bản
- Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa
- Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau: Chi tiết, phác thảo, dưới dạng trang in...
- GV: Trong cuộc sống hàng ngày những công việc gì liên quan đến soạn thảo văn bản?
- HS trả lời: Soạn thảo các thông báo, soạn thảo các đơn từ, làm báo cáo…
- GV: Lấy VD: khi các em viết bài trên lớp cũng là đang soạn thảo văn bản
- GV: chốt ý
- GV: Vậy em hãy so sánh viết một thông báo trên máy tính và một thông báo viết tay?
- HS: Viết thông báo trên máy tính in được nhiều bản, lưu trữ được lâu dài, trình bày đẹp sạch sẽ và dễ sửa chữa hơn. Khi soạn thảo văn bản trên máy ngoài phần chữ, văn bản có thể chứa bảng biểu, hình ảnh minh hoạ, chữ nghệ thuật, các công thức…
- GV lấy ví dụ về các thành phần ngoài chữ có thể có trong văn bản (đây là một ưu điểm của soạn thảo văn trên máy)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Luyện Thị Hồng Luyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)