GA 10NC Tiet 1
Chia sẻ bởi Hồng Minh |
Ngày 25/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: GA 10NC Tiet 1 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Phần một: CƠ HỌC.
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
MỤC TIÊU
Kiến thức
Hiểu được các khái niệm co bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn một hệ quy để xác định vị chí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ.
Kỹ năng
Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em?
Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số của một đoạn thẳng?
Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm...
PHƯƠNG PHÁP
Diễn giảng, vấn đáp, giải quyết vấn đề
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại kiến thức đã học về chuyển động cơ, vật làm mốc
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình
- Gồm 2 phần: Cơ học và Nhiệt học.
Phần cơ học gồm 4 chương nói về chất điểm, vật rắn, các định luật bào toàn.
Chương I: Động học chất điểm. Nội dung là khảo sát cát loại chuyển động.
Bài 1: cho ta khái niệm về chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo, cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động 2: , , , , gian trong .
GV: Yêu cầu: HS xem tranh SGK nêu câu hỏi (Kiến thức lớp 8) để học sinh trả lời.
Gợi ý: Cho HS một số chuyển động điển hình.
Chuyển động cơ là gì? Vật mốc? Ví dụ?
GV: Phân tích: Dấu hiệu của chuyển động tương đối.
*Tại sao chuyển động cơ có tính tương đối? Ví dụ?
-Hướng dẫn: HS xem tranh SGK và nhận xét ví dụ của HS.
-Hướng dẫn: HS trả lời câu hỏi C1
GV: Cho HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
Chất điểm là gì? Khi nào một vật được coi là chất điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
HS: Trả lời câu hỏi C1.
Tìm cách mô tả vị trí của chất điểm trên quỹ đạo.
GV: Gợi ý: Trục tọa độ, điểm mốc, vị trí vật tại những thời điểm khác nhau.
Giới thiệu: Hình 1.5
Giới thiệu cách đo thời gian, đơn vị.
HS: Trả lời câu hỏi C2
GV: Cho HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
-Đo thời gian dùng đồng hồ như thế nào?
-Cách chọn mốc (Gốc) thời gian.
-Biểu diễn trên trục số.
-Khai thác ý nghĩa của bảng giờ tàu SGK
GV: Hướng dẫn cách biểu diễn, cách tính thời gian.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy và .
GV: Gợi ý về vật mốc, trục tọa độ biểu diễn vị trí, trục biểu diễn thời gian.
HS: Nêu định nghĩa của hệ quy chiếu.
GV: Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên trục Oxt?
GV: Yêu cầu HS trả lời C3.
-Giới thiệu tranh đu quay
-Phân tích dấu hiệu của chuyển động tịnh tiến.
GV: Yêu cầu: HS lấy ví dụ về CĐTT
HS: Lấy một số ví dụ khác về chuyển động tịnh tiến.
GV: Nhận xét các ví dụ.
1. Chuyển động cơ là gì?
*Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và các vật khác được coi như đứng yên. Vật đứng yên được gọi
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
MỤC TIÊU
Kiến thức
Hiểu được các khái niệm co bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn một hệ quy để xác định vị chí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ.
Kỹ năng
Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em?
Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số của một đoạn thẳng?
Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm...
PHƯƠNG PHÁP
Diễn giảng, vấn đáp, giải quyết vấn đề
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại kiến thức đã học về chuyển động cơ, vật làm mốc
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình
- Gồm 2 phần: Cơ học và Nhiệt học.
Phần cơ học gồm 4 chương nói về chất điểm, vật rắn, các định luật bào toàn.
Chương I: Động học chất điểm. Nội dung là khảo sát cát loại chuyển động.
Bài 1: cho ta khái niệm về chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo, cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động 2: , , , , gian trong .
GV: Yêu cầu: HS xem tranh SGK nêu câu hỏi (Kiến thức lớp 8) để học sinh trả lời.
Gợi ý: Cho HS một số chuyển động điển hình.
Chuyển động cơ là gì? Vật mốc? Ví dụ?
GV: Phân tích: Dấu hiệu của chuyển động tương đối.
*Tại sao chuyển động cơ có tính tương đối? Ví dụ?
-Hướng dẫn: HS xem tranh SGK và nhận xét ví dụ của HS.
-Hướng dẫn: HS trả lời câu hỏi C1
GV: Cho HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
Chất điểm là gì? Khi nào một vật được coi là chất điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
HS: Trả lời câu hỏi C1.
Tìm cách mô tả vị trí của chất điểm trên quỹ đạo.
GV: Gợi ý: Trục tọa độ, điểm mốc, vị trí vật tại những thời điểm khác nhau.
Giới thiệu: Hình 1.5
Giới thiệu cách đo thời gian, đơn vị.
HS: Trả lời câu hỏi C2
GV: Cho HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
-Đo thời gian dùng đồng hồ như thế nào?
-Cách chọn mốc (Gốc) thời gian.
-Biểu diễn trên trục số.
-Khai thác ý nghĩa của bảng giờ tàu SGK
GV: Hướng dẫn cách biểu diễn, cách tính thời gian.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy và .
GV: Gợi ý về vật mốc, trục tọa độ biểu diễn vị trí, trục biểu diễn thời gian.
HS: Nêu định nghĩa của hệ quy chiếu.
GV: Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên trục Oxt?
GV: Yêu cầu HS trả lời C3.
-Giới thiệu tranh đu quay
-Phân tích dấu hiệu của chuyển động tịnh tiến.
GV: Yêu cầu: HS lấy ví dụ về CĐTT
HS: Lấy một số ví dụ khác về chuyển động tịnh tiến.
GV: Nhận xét các ví dụ.
1. Chuyển động cơ là gì?
*Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và các vật khác được coi như đứng yên. Vật đứng yên được gọi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)