FORM2
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Vũ An |
Ngày 23/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: FORM2 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 1
III. Các đối tượng điều khiển trên Form (tiếp)
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 2
Để lấy giá trị của các Text Box trên Form ta phải biết tên của chúng.
Khi sử dụng Text Box tên của chúng phải được đặt trong dấu ngoặc [].
Để gán giá trị của một Text Box ta đặt nó trong thuộc tính Control Source hoặc nhập công thức trực tiếp vào Text Box.
VD: giả sử ta có hai trường dữ liệu trong bảng đã được kéo vào Form là Đơn giá, Số lượng ứng với hai Text Box có tên TxtDonGia và TxtSoLuong. Để tính Tổng tiền bằng một Text Box ta phải nhập công thưc sau vào Text Box: = [TxtDonGia]*[TxtSoLuong]
3. Cách sử dụng Text Box để tính toán dữ liệu trên Form
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 3
4. Đối tượng Combo Box
Là hộp danh sách trải xuống khi ta kích chuột để lựa chọn giá trị.
Trong phần này ta chỉ sử dụng Combo Box để nhập hoặc thể hiện dữ liệu của các trường trong bảng hoặc truy vấn.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 4
Các bước tạo Combo Box bằng Control Wizard
B1: Chọn đối tượng Control Wizard và kéo Combo Box từ hộp công cụ Toolbox.
B2: Chọn cách đặt giá trị lên Combo Box gồm một trong ba kiểu:
I want the Combo box to lookup the value in a table or query: lấy giá trị cho Combo Box từ các trưồng của bảng hoặc truy vấn bất kỳ.
I will type in the value that I want: nhập giá trị cho Combo Box.
Find a record on my form....: lấy giá trị cho Combo Box từ các trường của bảng hoặc truy vấn đã được đặt trong thuộc tính Record Source của Form.
B3: Chọn các trường cần lấy giá trị hoặc nhập giá trị cho Combo Box.
B4: Nếu sử dụng Combo Box để nhập dữ liệu cho trường thì ta sử dụng bước 4 để chọn trường cần nhập dữ liệu.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 5
5. Đối tượng List Box
a. Chức năng: Trong phần này ta sử dụng đối tượng List Box để thực hiện:
Thể hiện dữ liệu của các trường trong bảng hoặc truy vấn.
Nhập các giá trị được chọn trước vào các trường của bảng bằng công cụ Control Wizard.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 6
b. Các bước tạo List Box bằng Control Wizard
B1: Chọn đối tượng Control Wizard và kéo List Box từ hộp công cụ Toolbox lên Form.
B2: Chọn cách đặt giá trị lên List Box gồm một trong ba kiểu như đối tượng Combo Box:
B3: Chọn các trường cần lấy giá trị hoặc nhập giá trị cho List Box.
B4: Nếu sử dụng List Box để nhập dữ liệu cho trường thì ta sử dụng bước 4 để chọn trường cần nhập dữ liệu.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 7
c. Một số thuộc tính của List Box và Combo Box
Để thay đổi thuộc tính của một đối tượng bất kỳ trên Form ta phải bật bảng thuộc tính bằng các cách sau:
C1: Chọn View/ Properties.
C2: Kích chuột phải lên đối tượng và chọn Properties
C3: Chọn biểu tượng Properties trên thanh công cụ.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 8
Khi sử dụng List Box hoặc Combo Box ta thường thay đổi các thuộc tính sau:
Row Source Type: kiểu nguồn dữ liệu.
Table/ Query: Thể hiện dữ liệu của các trường trong bảng hoặc truy vấn.
Value List: Liệt kê danh sách cácv giá trị để ta chọn hoặc nhập vào bảng.
Field List: Liệt kê tên các trường của bảng hoặc truy vấn để ta chọn.
Row Source: chọn bảng hoặc truy vấn cần đặt lên List Box hoặc Combo Box.
Column Count: chọn số cột của List Box hoặc Combo Box.
Column Heads: ẩn/ hiện tiêu đề của các trường trong List Box.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 9
6. Đối tượng Subform/ Subreport
Chức năng:
Là một đối tượng cho phép ta có thể chèn một Form hoặc Report lên một Form, nhằm thể hiện dữ liệu của hai bảng có quan hệ với nhau theo kiểu One to Many.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 10
b. Các bước tạo Subform/ Subreport
B1: Đặt các trường của bảng chứa khoá chính (bảng cha) lên Form cha.
B2: Chọn đối tượng Control Wizard và kéo Subform/ Subreport từ hộp công cụ Toolbox lên Form.
B3: Chọn bảng có quan hệ với bảng cha theo kiểu One to Many (bảng con).
B4: Chọn các trường cần đặt lên Form.
Chú ý: Nếu chỉ đặt một bảng lên Form băng công cụ Subform/ Subreport thì kết quả như ta sử dụng List Box.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 11
7. Đối tượng Option Group
a. Chức năng:
Tạo ra một nhóm các đối tượng như:
Check Box: các hộp kiểm tra.
Option Button: các nút lựa chọn công việc.
Toggle Button: các nút nhấn.
Nhằm lựa chọn một công việc nào đó.
Trong phần này ta chỉ sử dụng Option Group để nhập hoặc thể hiện dữ liệu cho các trường của bảng và truy vấn (đặc biệt hữu dụng cho các trường có kiểu dữ liệu Yes/ No).
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 12
b. Các bước tạo Option Group bằng Control Wizard
B1: Chọn đối tượng Control Wizard và kéo Option Group từ hộp công cụ Toolbox lên Form.
B2: Đặt nhãn chỉ dẫn cho các nút lựa chọn.
B3: Chọn giá trị mặc định cho một nút (chọn tiêu điểm).
B4: Nhập giá trị cho các nút.
B5: Chọn trường cần nhập hoặc thể hiện dữ liệu của bảng.
B6: Chọn kiểu nút lựa chọn (3 kiểu)
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 13
8. Đối tượng Image
Là một đối tượng dùng để ta chèn hình ảnh lên Form.
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 1
III. Các đối tượng điều khiển trên Form (tiếp)
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 2
Để lấy giá trị của các Text Box trên Form ta phải biết tên của chúng.
Khi sử dụng Text Box tên của chúng phải được đặt trong dấu ngoặc [].
Để gán giá trị của một Text Box ta đặt nó trong thuộc tính Control Source hoặc nhập công thức trực tiếp vào Text Box.
VD: giả sử ta có hai trường dữ liệu trong bảng đã được kéo vào Form là Đơn giá, Số lượng ứng với hai Text Box có tên TxtDonGia và TxtSoLuong. Để tính Tổng tiền bằng một Text Box ta phải nhập công thưc sau vào Text Box: = [TxtDonGia]*[TxtSoLuong]
3. Cách sử dụng Text Box để tính toán dữ liệu trên Form
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 3
4. Đối tượng Combo Box
Là hộp danh sách trải xuống khi ta kích chuột để lựa chọn giá trị.
Trong phần này ta chỉ sử dụng Combo Box để nhập hoặc thể hiện dữ liệu của các trường trong bảng hoặc truy vấn.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 4
Các bước tạo Combo Box bằng Control Wizard
B1: Chọn đối tượng Control Wizard và kéo Combo Box từ hộp công cụ Toolbox.
B2: Chọn cách đặt giá trị lên Combo Box gồm một trong ba kiểu:
I want the Combo box to lookup the value in a table or query: lấy giá trị cho Combo Box từ các trưồng của bảng hoặc truy vấn bất kỳ.
I will type in the value that I want: nhập giá trị cho Combo Box.
Find a record on my form....: lấy giá trị cho Combo Box từ các trường của bảng hoặc truy vấn đã được đặt trong thuộc tính Record Source của Form.
B3: Chọn các trường cần lấy giá trị hoặc nhập giá trị cho Combo Box.
B4: Nếu sử dụng Combo Box để nhập dữ liệu cho trường thì ta sử dụng bước 4 để chọn trường cần nhập dữ liệu.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 5
5. Đối tượng List Box
a. Chức năng: Trong phần này ta sử dụng đối tượng List Box để thực hiện:
Thể hiện dữ liệu của các trường trong bảng hoặc truy vấn.
Nhập các giá trị được chọn trước vào các trường của bảng bằng công cụ Control Wizard.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 6
b. Các bước tạo List Box bằng Control Wizard
B1: Chọn đối tượng Control Wizard và kéo List Box từ hộp công cụ Toolbox lên Form.
B2: Chọn cách đặt giá trị lên List Box gồm một trong ba kiểu như đối tượng Combo Box:
B3: Chọn các trường cần lấy giá trị hoặc nhập giá trị cho List Box.
B4: Nếu sử dụng List Box để nhập dữ liệu cho trường thì ta sử dụng bước 4 để chọn trường cần nhập dữ liệu.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 7
c. Một số thuộc tính của List Box và Combo Box
Để thay đổi thuộc tính của một đối tượng bất kỳ trên Form ta phải bật bảng thuộc tính bằng các cách sau:
C1: Chọn View/ Properties.
C2: Kích chuột phải lên đối tượng và chọn Properties
C3: Chọn biểu tượng Properties trên thanh công cụ.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 8
Khi sử dụng List Box hoặc Combo Box ta thường thay đổi các thuộc tính sau:
Row Source Type: kiểu nguồn dữ liệu.
Table/ Query: Thể hiện dữ liệu của các trường trong bảng hoặc truy vấn.
Value List: Liệt kê danh sách cácv giá trị để ta chọn hoặc nhập vào bảng.
Field List: Liệt kê tên các trường của bảng hoặc truy vấn để ta chọn.
Row Source: chọn bảng hoặc truy vấn cần đặt lên List Box hoặc Combo Box.
Column Count: chọn số cột của List Box hoặc Combo Box.
Column Heads: ẩn/ hiện tiêu đề của các trường trong List Box.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 9
6. Đối tượng Subform/ Subreport
Chức năng:
Là một đối tượng cho phép ta có thể chèn một Form hoặc Report lên một Form, nhằm thể hiện dữ liệu của hai bảng có quan hệ với nhau theo kiểu One to Many.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 10
b. Các bước tạo Subform/ Subreport
B1: Đặt các trường của bảng chứa khoá chính (bảng cha) lên Form cha.
B2: Chọn đối tượng Control Wizard và kéo Subform/ Subreport từ hộp công cụ Toolbox lên Form.
B3: Chọn bảng có quan hệ với bảng cha theo kiểu One to Many (bảng con).
B4: Chọn các trường cần đặt lên Form.
Chú ý: Nếu chỉ đặt một bảng lên Form băng công cụ Subform/ Subreport thì kết quả như ta sử dụng List Box.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 11
7. Đối tượng Option Group
a. Chức năng:
Tạo ra một nhóm các đối tượng như:
Check Box: các hộp kiểm tra.
Option Button: các nút lựa chọn công việc.
Toggle Button: các nút nhấn.
Nhằm lựa chọn một công việc nào đó.
Trong phần này ta chỉ sử dụng Option Group để nhập hoặc thể hiện dữ liệu cho các trường của bảng và truy vấn (đặc biệt hữu dụng cho các trường có kiểu dữ liệu Yes/ No).
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 12
b. Các bước tạo Option Group bằng Control Wizard
B1: Chọn đối tượng Control Wizard và kéo Option Group từ hộp công cụ Toolbox lên Form.
B2: Đặt nhãn chỉ dẫn cho các nút lựa chọn.
B3: Chọn giá trị mặc định cho một nút (chọn tiêu điểm).
B4: Nhập giá trị cho các nút.
B5: Chọn trường cần nhập hoặc thể hiện dữ liệu của bảng.
B6: Chọn kiểu nút lựa chọn (3 kiểu)
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 13
8. Đối tượng Image
Là một đối tượng dùng để ta chèn hình ảnh lên Form.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Vũ An
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)