FORM1
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Vũ An |
Ngày 23/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: FORM1 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 1
Phần III: Biểu mẫu FORM
FORM là một cửa sổ, cho phép ta thể hiện dữ liệu một cách mềm dẻo bằng các công cụ điều khiển đồ hoạ một cách trực quan.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 2
I. Sử dụng Form Wizard
Chức năng của Form Wizard:
Dùng để đặt các trường của một bảng lên một Form nhằm thể hiện dữ liệu một cách mềm dẻo.
Tại cửa sổ của Form ta có thể nhập mới, sửa, tìm kiếm và xoá các bản ghi của bảng.
Các bước tạo Form Wizard:
Tạo bảng và thiết lập quan hệ giữa các bảng.
Chọn thành phần FORMS trên thanh đối tượng.
Kích chuột vào New và chọn Form Wizard.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 3
Theo các bước Wizard hướng dẫn:
B1: Chọn bảng (truy vấn) và các trường cần đặt lên Form.
B2: Chọn kiểu vị trí các trường cần đặt gồm 4 kiểu sau:
Columanr: đặt các trường theo cột.
Tabular: đặt các trường theo hàng (trên một dòng).
Datasheet: đặt và định dạng theo kiểu bảng tính Excel.
Justified: đặt các trường liên tiếp nhau (như sắp chữ).
B3: Chọn kiểu nền cho Form (10 kiểu).
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 4
II. Tạo Form bằng Design View
Cấu trúc của một Form Design:
Form gồm 5 phần với các mục đích khác nhau:
Form Header: tiêu đề trên của Form.
Detail: phần chính của Form.
Form Footer: tiêu đề dưới của Form.
Page Header: tiêu đề trên của trang khi in Form.
Page Footer: tiêu đề dưới của trang khi in Form.
Chú ý: tiêu đề trang không xuất hiện khi chạy Form.
Để bật/ tắt các thành phần của Form ta vào Menu View:
Form Header/ Footer: bật/ tắt tiêu đề của Form.
Page Header/ Footer: bật/ tắt tiêu đề của trang khi in Form.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 5
2. Cách tạo Form Design để đặt các trường:
Để đặt các trường lên một Form ta thực hiện các bước sau:
Tạo bảng dữ liệu và thiết lập quan hệ.
Nếu cần đặt các trường của nhiều bảng thì phải tạo một truy vấn để lấy các trường trên nhiều bảng.
Chọn thành phần Forms.
Kích chuột vào nút New và chọn bảng hoặc truy vấn cần đặt các trường lên Form.
Kéo các trường từ hộp Field List lên Form.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 6
3. Một số tính chất của Form:
Để thay đổi thuộc tính của Form ta kích phải chuột lên tiêu đề của Form/ Properties.
Record Source:
Dùng để chọn bảng hoặc truy vấn chứa các trường cần đặt lên Form bằng hộp Field List. Để bật/ tắt hộp Field List ta vào View/ Field List (hoặc chọn biểu tượng Field List trên thanh công cụ).
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 7
b. Thuộc tính Default View
Dùng để đặt các tính chất thể hiện các bản ghi trên Form (khung nhìn) gồm 3 kiểu sau:
Single Form: hiện một bản ghi trên Form.
Continuous Form: hiện nhiều bản ghi trên Form.
Datasheet: hiện các bản ghi lên form như một bảng dữ liệu.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 8
c. Các thuộc tính khác của Form:
Caption: ®Æt tiªu ®Ò cho Form.
Scroll Bars: bËt/ t¾t thanh cuén cho Form.
Record Selections: bËt/ t¾t c«ng cô ®Ó chän c¸c b¶n ghi (bªn tr¸i Form).
Navigation Buttons: bËt/ t¾t c«ng cô chøa c¸c nót di chuyÓn vµ thªm c¸c b¶n ghi.
Dividing Lines: bËt/ t¾t ®êng líi ng¨n c¸ch c¸c thµnh phÇn cña Form.
Control Box: bËt/ t¾t c¸c nót ®iÒu khiÓn Form (Min, Max, Close)
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 9
4. Định dạng Font, size, color cho các đối tượng:
Chọn đối tượng cần định dạng (đề phím Shift để chọn nhiều đối tượng cùng lúc).
C1: Vào Menu View để bật thanh Formatting (Form/ Report).
C2: Vào Menu View để bật thuộc tính Properties (kích phải chuột).
Chọn các định dạng.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 10
III. Các đối tượng điều khiển trên Form
Bất cứ đối tượng nào trên thanh Tool Box đều phải đặt lên Form khi sử dụng.
Để đặt một đối tượng điều khiển lên Form ta phải bật thanh công cụ Tool Box:
View/ Tool Box hoặc chọn biểu tượng Tool Box trên thanh công cụ Form Designer.
Kéo đối tượng từ thanh Tool Box lên Form.
Nếu không thấy đối tượng đó ta chọn biểu tượng More Control.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 11
1. Đối tượng Text Box
Dùng để nhập văn bản hoặc thể hiện các trường dữ liệu có kiểu Text từ các bảng hoặc truy vấn.
Để đặt một trường vào đối tượng Text Box ta sử dụng thuộc tính Control Sourse của Tab Data hoặc Tab All của hộp thoại thuộc tính.
Ta chỉ đặt được một trường của bảng hoặc truy vấn nằm trong hộp Field List.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 12
2. Đối tượng Command Button
Trong chương này ta chỉ tạo Command Button bằng công cụ Control Wizard (có sẵn các chức năng của nút lệnh).
Bật chức năng Control Wizard trên hộp công cụ Tool Box.
Khi vẽ xong nút lệnh Wizard hướng dẫn tạo chức năng như sau:
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 13
Record Navigation: dïng ®Ó di chuyÓn vµ t×m kiÕm c¸c b¶n ghi.
Record Operations: dïng ®Ó thªm, söa vµ xo¸ c¸c b¶n ghi.
Form Operations: dïng ®Ó më, in vµ ®ãng mét Form kh¸c.
Report Operations: dïng ®Ó xem vµ in mét b¸o c¸o.
Application: dïng ®Ó tho¸t khái Access hoÆc ch¹y mét tr×nh øng dông kh¸c.
Miscellaneous: dïng ®Ó ch¹y truy vÊn, Macro vµ in b¶ng.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 14
Control Button có thể định dạng các thuộc tính:
Tại Format
Name: tên của nút.
Caption: tiêu đề cho nút bằng chữ.
Picture: đặt một ảnh cho nút.
Tại Data:
Enabled = Yes là hiện nút để sử dụng (No là mờ nút).
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 15
Control Button có thể nhận các sự kiện:
Tại Event
On Enter: sự kiện khi nhấn phím Enter.
On Click: sự kiện khi kích chuột.
On Dbl Click: sự kiện khi kích đúp chuột.
Cả 3 sự kiện trên đều nhận một trong hai đối số:
Event Procedure: chạy một thủ tục mã lệnh.
Macro: chạy một macro.
Để kích hoạt nút lệnh bằng phím tắt Alt + ký tự bất kỳ, ta thêm vào trước ký tự đó dấu & trong thuộc tính Caption của nút.
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 1
Phần III: Biểu mẫu FORM
FORM là một cửa sổ, cho phép ta thể hiện dữ liệu một cách mềm dẻo bằng các công cụ điều khiển đồ hoạ một cách trực quan.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 2
I. Sử dụng Form Wizard
Chức năng của Form Wizard:
Dùng để đặt các trường của một bảng lên một Form nhằm thể hiện dữ liệu một cách mềm dẻo.
Tại cửa sổ của Form ta có thể nhập mới, sửa, tìm kiếm và xoá các bản ghi của bảng.
Các bước tạo Form Wizard:
Tạo bảng và thiết lập quan hệ giữa các bảng.
Chọn thành phần FORMS trên thanh đối tượng.
Kích chuột vào New và chọn Form Wizard.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 3
Theo các bước Wizard hướng dẫn:
B1: Chọn bảng (truy vấn) và các trường cần đặt lên Form.
B2: Chọn kiểu vị trí các trường cần đặt gồm 4 kiểu sau:
Columanr: đặt các trường theo cột.
Tabular: đặt các trường theo hàng (trên một dòng).
Datasheet: đặt và định dạng theo kiểu bảng tính Excel.
Justified: đặt các trường liên tiếp nhau (như sắp chữ).
B3: Chọn kiểu nền cho Form (10 kiểu).
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 4
II. Tạo Form bằng Design View
Cấu trúc của một Form Design:
Form gồm 5 phần với các mục đích khác nhau:
Form Header: tiêu đề trên của Form.
Detail: phần chính của Form.
Form Footer: tiêu đề dưới của Form.
Page Header: tiêu đề trên của trang khi in Form.
Page Footer: tiêu đề dưới của trang khi in Form.
Chú ý: tiêu đề trang không xuất hiện khi chạy Form.
Để bật/ tắt các thành phần của Form ta vào Menu View:
Form Header/ Footer: bật/ tắt tiêu đề của Form.
Page Header/ Footer: bật/ tắt tiêu đề của trang khi in Form.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 5
2. Cách tạo Form Design để đặt các trường:
Để đặt các trường lên một Form ta thực hiện các bước sau:
Tạo bảng dữ liệu và thiết lập quan hệ.
Nếu cần đặt các trường của nhiều bảng thì phải tạo một truy vấn để lấy các trường trên nhiều bảng.
Chọn thành phần Forms.
Kích chuột vào nút New và chọn bảng hoặc truy vấn cần đặt các trường lên Form.
Kéo các trường từ hộp Field List lên Form.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 6
3. Một số tính chất của Form:
Để thay đổi thuộc tính của Form ta kích phải chuột lên tiêu đề của Form/ Properties.
Record Source:
Dùng để chọn bảng hoặc truy vấn chứa các trường cần đặt lên Form bằng hộp Field List. Để bật/ tắt hộp Field List ta vào View/ Field List (hoặc chọn biểu tượng Field List trên thanh công cụ).
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 7
b. Thuộc tính Default View
Dùng để đặt các tính chất thể hiện các bản ghi trên Form (khung nhìn) gồm 3 kiểu sau:
Single Form: hiện một bản ghi trên Form.
Continuous Form: hiện nhiều bản ghi trên Form.
Datasheet: hiện các bản ghi lên form như một bảng dữ liệu.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 8
c. Các thuộc tính khác của Form:
Caption: ®Æt tiªu ®Ò cho Form.
Scroll Bars: bËt/ t¾t thanh cuén cho Form.
Record Selections: bËt/ t¾t c«ng cô ®Ó chän c¸c b¶n ghi (bªn tr¸i Form).
Navigation Buttons: bËt/ t¾t c«ng cô chøa c¸c nót di chuyÓn vµ thªm c¸c b¶n ghi.
Dividing Lines: bËt/ t¾t ®êng líi ng¨n c¸ch c¸c thµnh phÇn cña Form.
Control Box: bËt/ t¾t c¸c nót ®iÒu khiÓn Form (Min, Max, Close)
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 9
4. Định dạng Font, size, color cho các đối tượng:
Chọn đối tượng cần định dạng (đề phím Shift để chọn nhiều đối tượng cùng lúc).
C1: Vào Menu View để bật thanh Formatting (Form/ Report).
C2: Vào Menu View để bật thuộc tính Properties (kích phải chuột).
Chọn các định dạng.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 10
III. Các đối tượng điều khiển trên Form
Bất cứ đối tượng nào trên thanh Tool Box đều phải đặt lên Form khi sử dụng.
Để đặt một đối tượng điều khiển lên Form ta phải bật thanh công cụ Tool Box:
View/ Tool Box hoặc chọn biểu tượng Tool Box trên thanh công cụ Form Designer.
Kéo đối tượng từ thanh Tool Box lên Form.
Nếu không thấy đối tượng đó ta chọn biểu tượng More Control.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 11
1. Đối tượng Text Box
Dùng để nhập văn bản hoặc thể hiện các trường dữ liệu có kiểu Text từ các bảng hoặc truy vấn.
Để đặt một trường vào đối tượng Text Box ta sử dụng thuộc tính Control Sourse của Tab Data hoặc Tab All của hộp thoại thuộc tính.
Ta chỉ đặt được một trường của bảng hoặc truy vấn nằm trong hộp Field List.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 12
2. Đối tượng Command Button
Trong chương này ta chỉ tạo Command Button bằng công cụ Control Wizard (có sẵn các chức năng của nút lệnh).
Bật chức năng Control Wizard trên hộp công cụ Tool Box.
Khi vẽ xong nút lệnh Wizard hướng dẫn tạo chức năng như sau:
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 13
Record Navigation: dïng ®Ó di chuyÓn vµ t×m kiÕm c¸c b¶n ghi.
Record Operations: dïng ®Ó thªm, söa vµ xo¸ c¸c b¶n ghi.
Form Operations: dïng ®Ó më, in vµ ®ãng mét Form kh¸c.
Report Operations: dïng ®Ó xem vµ in mét b¸o c¸o.
Application: dïng ®Ó tho¸t khái Access hoÆc ch¹y mét tr×nh øng dông kh¸c.
Miscellaneous: dïng ®Ó ch¹y truy vÊn, Macro vµ in b¶ng.
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 14
Control Button có thể định dạng các thuộc tính:
Tại Format
Name: tên của nút.
Caption: tiêu đề cho nút bằng chữ.
Picture: đặt một ảnh cho nút.
Tại Data:
Enabled = Yes là hiện nút để sử dụng (No là mờ nút).
Friday, May 21, 2010
Design: Nguyen Hien Du
Slide: 15
Control Button có thể nhận các sự kiện:
Tại Event
On Enter: sự kiện khi nhấn phím Enter.
On Click: sự kiện khi kích chuột.
On Dbl Click: sự kiện khi kích đúp chuột.
Cả 3 sự kiện trên đều nhận một trong hai đối số:
Event Procedure: chạy một thủ tục mã lệnh.
Macro: chạy một macro.
Để kích hoạt nút lệnh bằng phím tắt Alt + ký tự bất kỳ, ta thêm vào trước ký tự đó dấu & trong thuộc tính Caption của nút.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Vũ An
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)