Excel1
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Tùng |
Ngày 24/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: Excel1 thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Bài 1
Phần 1: Giới thiệu Excel
I- Các thao tác với bảng tính:
1. Thanh công thức:
- Hiển thị toạ độ (địa chỉ), nội dung của ô hiện hành. Nếu ô hiện hành chứa kết quả của một phép tính, công thức của phép tính đó sẽ được hiện lên cho phép thay đổi, sửa chữa...
2. Thanh trạng thái:
- Thông báo các chế độ hoạt động của bàn phím: Numlock, Caplock...
- Thông báo các chế độ làm việc của Excel:
+ Ready: Sẵn sàng chờ nhập dữ liệu hoặc thực hiện lệnh.
+ Edit: Chế độ chỉnh sửa dữ liệu.
+ Point: Tham chiếu đến một địa chỉ ô.
+ Enter: Đang nhập dữ liệu vào ô.
3. Vùng làm việc: (cửa sổ bảng tính)
- Hiển thị một phần bảng tính với những đường kẻ lưới phân cách các ô.
4. Con trỏ ô:
- Trong mọi thời điểm luôn tồn tại một con trỏ ô. Con trỏ ô có thể di chuyển khắp bảng tính, dùng chỉ ra ô sẽ chịu tác động bởi các lệnh của Excel. Ô có con trỏ gọi là ô hiện hành, địa chỉ và nội dung ô hiện hành luôn hiện trên thanh công thức.
5. Các nhãn hàng, nhãn cột:
- Hiện các tên cột và các số thứ tự dòng của bảng tính. Cho phép người sử dụng dựa vào đó xác định chính xác địa chỉ các ô.
6. Tên bảng tính:
- Hiện tên các bảng tính, cho phép thay đổi tên bảng, xoá bảng, di chuyển qua lại giữa các bảng tính.
II- Cấu trúc bảng tính:
1. Sổ làm việc: (Workbook)
- Một Workbook gồm nhiều nhất 255 bảng tính (ngầm định là 3). Mỗi Workbook được lưu trên đĩa dưới một file có đuôi XLS.
2. Bảng tính: (Sheet)
- Một bảng tính gồm các ô, hàng, cột. Cho phép nhập dữ liệu và thực hiện các yêu cầu tính toán.
3. Cột: (Column)
- Tập hợp các ô trong bảng tính được liệt kê theo chiều dọc. Có tổng cộng 256 cột trong một bảng. Mỗi cột được gán một tên theo thứ tự chữ cái (A - Z, AA - AZ, BA - BZ, IV).
4. Hàng: (Row)
- Hàng là một tập hợp các ô theo chiều ngang. Có tổng cộng 65536 hàng trong một bảng tính. Mỗi hàng được gán một số thứ tự từ 1 đến 65536.
5. Ô: (Cell)
- Ô là giao điểm giữa hàng và cột. Mỗi ô có một địa chỉ duy nhất được xác định bởi tên cột và số thứ tự hàng.
III- Các kiểu dữ liệu:
1. Kiểu số:
- Là kiểu dữ liệu được sử dụng chủ yếu trong bảng tính, bao gồm:
+ Các kí số: 0 - 9.
+ Các dấu + , - , chấm (.), phẩy (,).
2. Kiểu chữ: (văn bản, chuỗi)
- Dùng thể hiện văn bản trong bảng tính, bao gồm tất cả các kí tự: 0 - 9, a - z...
3. Kiểu ngày, giờ:
- Dùng quản lí những thông tin về thời gian. Kiểu ngày, giờ phải được nhập theo dạng thức đã lựa chọn trong Control Panel của Windows. Nếu nhập không đúng, Excel sẽ tự động chuyển sang kiểu chuỗi.
4. Kiểu công thức:
- Phải bắt đầu bởi dấu = hay +.
- Kết quả công thức được hiển thị trong ô, bản thân công thức sẽ xuất hiện trên thanh công thức.
- Một công thức bao gồm các toán tử và các to
Phần 1: Giới thiệu Excel
I- Các thao tác với bảng tính:
1. Thanh công thức:
- Hiển thị toạ độ (địa chỉ), nội dung của ô hiện hành. Nếu ô hiện hành chứa kết quả của một phép tính, công thức của phép tính đó sẽ được hiện lên cho phép thay đổi, sửa chữa...
2. Thanh trạng thái:
- Thông báo các chế độ hoạt động của bàn phím: Numlock, Caplock...
- Thông báo các chế độ làm việc của Excel:
+ Ready: Sẵn sàng chờ nhập dữ liệu hoặc thực hiện lệnh.
+ Edit: Chế độ chỉnh sửa dữ liệu.
+ Point: Tham chiếu đến một địa chỉ ô.
+ Enter: Đang nhập dữ liệu vào ô.
3. Vùng làm việc: (cửa sổ bảng tính)
- Hiển thị một phần bảng tính với những đường kẻ lưới phân cách các ô.
4. Con trỏ ô:
- Trong mọi thời điểm luôn tồn tại một con trỏ ô. Con trỏ ô có thể di chuyển khắp bảng tính, dùng chỉ ra ô sẽ chịu tác động bởi các lệnh của Excel. Ô có con trỏ gọi là ô hiện hành, địa chỉ và nội dung ô hiện hành luôn hiện trên thanh công thức.
5. Các nhãn hàng, nhãn cột:
- Hiện các tên cột và các số thứ tự dòng của bảng tính. Cho phép người sử dụng dựa vào đó xác định chính xác địa chỉ các ô.
6. Tên bảng tính:
- Hiện tên các bảng tính, cho phép thay đổi tên bảng, xoá bảng, di chuyển qua lại giữa các bảng tính.
II- Cấu trúc bảng tính:
1. Sổ làm việc: (Workbook)
- Một Workbook gồm nhiều nhất 255 bảng tính (ngầm định là 3). Mỗi Workbook được lưu trên đĩa dưới một file có đuôi XLS.
2. Bảng tính: (Sheet)
- Một bảng tính gồm các ô, hàng, cột. Cho phép nhập dữ liệu và thực hiện các yêu cầu tính toán.
3. Cột: (Column)
- Tập hợp các ô trong bảng tính được liệt kê theo chiều dọc. Có tổng cộng 256 cột trong một bảng. Mỗi cột được gán một tên theo thứ tự chữ cái (A - Z, AA - AZ, BA - BZ, IV).
4. Hàng: (Row)
- Hàng là một tập hợp các ô theo chiều ngang. Có tổng cộng 65536 hàng trong một bảng tính. Mỗi hàng được gán một số thứ tự từ 1 đến 65536.
5. Ô: (Cell)
- Ô là giao điểm giữa hàng và cột. Mỗi ô có một địa chỉ duy nhất được xác định bởi tên cột và số thứ tự hàng.
III- Các kiểu dữ liệu:
1. Kiểu số:
- Là kiểu dữ liệu được sử dụng chủ yếu trong bảng tính, bao gồm:
+ Các kí số: 0 - 9.
+ Các dấu + , - , chấm (.), phẩy (,).
2. Kiểu chữ: (văn bản, chuỗi)
- Dùng thể hiện văn bản trong bảng tính, bao gồm tất cả các kí tự: 0 - 9, a - z...
3. Kiểu ngày, giờ:
- Dùng quản lí những thông tin về thời gian. Kiểu ngày, giờ phải được nhập theo dạng thức đã lựa chọn trong Control Panel của Windows. Nếu nhập không đúng, Excel sẽ tự động chuyển sang kiểu chuỗi.
4. Kiểu công thức:
- Phải bắt đầu bởi dấu = hay +.
- Kết quả công thức được hiển thị trong ô, bản thân công thức sẽ xuất hiện trên thanh công thức.
- Một công thức bao gồm các toán tử và các to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)